Pascal là ngôn ngữ lập trình cấp thấp với những câu lệnh đơn giản để xử lý những bài toán cơ bản, thường được sử dụng làm ngôn ngữ lập trình trong chương trình học phổ thông để học sinh có thể hình thành tư duy lập trình cơ bản. Tuy nhiên trong chương trình học mới chỉ mang đến một số câu lệnh đơn giản, danangmoment.com sẽ đưa đến cho các bạn một số hàm Pascal với nhiều công dụng khác nhau.
Bạn đang xem : Các từ : sqr là gì, những từ : sqr, sqrt, real là
clrscr – xoá toàn bộ màn hình.
Bạn đang đọc: Các Từ: Sqr Là Gì – Các Từ: Sqr, Sqrt, Real Là
textcolor() – in chữ màu.
textbackground() – tô màu cho màn hình.
sound() – tạo âm thanh.
delay() – làm trễ.
nosound – tắt âm thanh.
windows(x1,y1,x2,y2) – thay đổi cửa sổ màn hình.
highvideo – tăng độ sáng màn hình.
lowvideo – giảm độ sáng màn hình.
normvideo – màn hình trở lại chế độ sáng bình thường.
gotoxy(x,y) – đưa con trỏ đến vị trí x,y trên màn hình.
deline – xoá một dòng đang chứa con trỏ.
clreol – xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ.
insline – chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành.
exit – thoát khỏi chương trình.
textmode(co40) – tạo kiểu chữ lớn.
randomize – khởi tạo chế độ ngẫu nhiên.
move(var 1,var 2,n) – sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang biến Var 2.
halt – Ngưng thực hiện chương trình và trở về hệ điều hành.
Abs(n) – Giá trị tuyệt đối.
Arctan(x) – cho kết quả là hàm Arctan(x).
Cos(x) – cho kết quả là cos(x).
Exp(x) – hàm số mũ cơ số tự nhiên ex.
Frac(x) – cho kết quả là phần thập phân của số x.
int(x) – cho kết quả là phần nguyên của số thập phân x.
ln(x) – Hàm logarit cơ số tự nhiên.
sin(x) – cho kết quả là sin(x), với x tính bằng Radian.
Sqr(x) – bình phương của số x.
Sqrt(x) – cho kết quả là căn bậc hai của x.
pred(x) – cho kết quả là số nguyên đứng trước số nguyên x.
Suuc(x) – cho kết quả là số nguyên đứng sau số nguyên x.
odd(x) – cho kết quả là true nếu x số lẻ, ngược lại là false.
chr(x) – trả về một kí tự có vị trí là x trong bảng mã ASCII.
Ord(x) – trả về một số thứ tự của kí tự x.
round(n) – Làm tròn số thực n.
Random(n) – cho một số ngẫu nhiên trong phạm vi n.
upcase(n) – đổi kí tự chữ thường sang chữ hoa.
assign(f,) – tạo file.
Xem thêm : Cách Lên Đồ Toro – Hướng Dẫn Cơ Bản Tướng Toro
rewrite(f) – khởi tạo.
append(f) – chèn thêm dữ liệu cho file.
close(f) – tắt file.
erase(f) – xóa.
rename() – đổi tên cho file.
length(s) – cho kết quả là chiều dài của chuỗi.
copy(s,a,b) – copy chuỗi.
insert(,s,a) – chèn thêm cho chuỗi.
delete(s,a,b) – xoá chuỗi.
Tóm Tắt
Unit GRAPH (Các hàm đồ họa)
initgraph(a,b,) – khởi tạo chế độ đồ hoạ.
closegraph ; – tắt chế độ đồ hoạ.
setcolor(x) – chọn màu.
outtext() – in ra màn hình tại góc trên bên trái.
outtextxy(x,y,); – in ra màn hình tại toạ độ màn hình.
rectangle(x1,y1,x2,y2) – vẽ hình chữ nhật.
line(x1,y1,x2,y2) – vẽ đoạn thẳng.
moveto(x,y) – lấy điểm xuất phát để vẽ đoạn thẳng.
lineto(x,y) – lấy điểm kết thúc để vẽ doạn thảng.
circle(x,y,n) – vẽ đường tròn.
ellipse(x,y,o1,o2,a,b) – vẽ hình elip.
floodfill(a,b,n) – tô màu cho hình.
getfillpattern(x) – tạo biến để tô.
setfillpattern(x,a) – chọn màu để tô.
cleardevice; – xoá toàn bộ màn hình.
settextstyle(n,a,b) – chọn kiểu chữ.
bar(a,b,c,d) – vẽ thanh.
bar3d(a,b,c,d,n,h) – vẽ hộp.
arc(a,b,c,d,e) – vẽ cung tròn.
setbkcolor(n) – tô màu nền.
putpixel(x,y,n) – vẽ điểm.
setfillstyle(a,b) – tạo nền cho màn hình.
setlinestyle(a,b,c) – chọn kiểu đoạn thẳng.
getmem(p,1) – chuyển biến để nhớ dữ liệu.
getimage(x1,y1,x2,y2,p) – nhớ các hình vẽ trên vùng cửa sổ xác định.
putimage(x,y,p,n) – in ra màn hình các hình vừa nhớ
Unit DOS
getdate(y,m,d,t) – lấy các dữ liệu về ngày trong bộ nhớ.
gettime(h,m,s,hund) – lấy các dữ liệu về giờ trong bộ nhớ.
findnext(x) – tìm kiếm tiếp.
Findfirst($20,dirinfo) – tìm kiếm
https://final-blade.com/tong-hop-cac-ham-pho-bien-trong-pascal-22408n.aspx Trên đây là một số hàm phổ biến trong Pascal để các bạn có thể thao tác và sử dụng. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm một số hàm cơ bản trong excel để vận dụng trong công việc và học tập của mình, excel có rất nhiều hàm cơ bản, nên các bạn cần tìm hiểu và thường xuyên thực hành để thực hiện các phép toán chính xác hơn.
Source: https://final-blade.com
Category : Kiến thức Internet