So sánh khác trong sql

Còn có nhiều toán tử so sánh trong SQL Server và Transact-SQL. Dưới đây là cách dùng một số toán tử thông dụng.

Ví dụ – Toán tử ngang hàng

SELECT *FROM nhanvien

WHERE ten = ‘Jane’;

Ở ví dụ này, lệnh SELECT sẽ trả lại kết quả là các hàng từ bảng nhanvien với các nhân viên có tên là Jane.

Ví dụ – Toán tử không ngang hàng

Trong SQL Server, có thể dùng <> hoặc != để kiểm tra tính không ngang hàng trong truy vấn.

SELECT *FROM nhanvien

WHERE ten <> ‘Jane’;

Lệnh SELECT trên đây sẽ trả về các hàng trong bảng nhanvien có tên không phải là Jane. Lệnh trên có thể viết cách khác như sau. Cả 2 truy vấn đều cho ra cùng 1 bộ kết quả.

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE ten != ‘Jane’;SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id > 3000;

Kết quả tra về của lệnh SELECT nói trên là các hàng trong bảng nhanvien mà ID của nhân viên lớn hơn 3000, ID nhân viên bằng 3000 sẽ không nằm trong kết quả.

Ví dụ – Toán tử lớn hơn hoặc bằng

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id >= 3000;

Ví dụ trên sẽ trả về các hàng có ID nhân viên lớn hơn hoặc bằng 3000 trong bảng nhanvien.

Ví dụ – Toán tử nhỏ hơn

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id < 500;

Tương tự, kết quả của lệnh này là các hàng trong băng nhanvien có ID của nhân viên nhỏ hơn 500, không bao gồm ID 500.

Ví dụ – Toán tử nhỏ hơn hoặc bằng

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id <= 500;

Kết quả của lệnh này là các hàng trong bảng nhanvien có nhanvien_id nhỏ hơn hoặc bằng 500.

Ví dụ – Toán tử nâng cao hay toán tử logic

Các toán tử nâng cao dưới đây sẽ có từng bài hướng dẫn cụ thể cho chúng.

IN ()
NOT
BETWEEN
IS NULL
IS NOT NULL
LIKE
EXISTS

Bài trước: Mệnh đề FROM trong SQL Server

Bài tiếp: Mệnh đề WHERE trong SQL Server

Toán tử Any và All cho phép bạn thực hiện so sánh giữa một giá trị cột đơn và một loạt các giá trị khác.

1. Toán tử Any trong SQL

Toán tử Any sẽ:

  • Trả về kết quả là một giá trị kiểu boolean.
  • Trả về TRUE nếu có bất kỳ giá trị con nào khớp với điều kiện.

Any có nghĩa là điều kiện sẽ đúng nếu hoạt động đúng với bất kỳ giá trị nào trong phạm vi.

SELECT tên một hoặc nhiều cột

FROM tên bảng

WHERE tên cột toán tử ANY

            (SELECT tên cột

            FROM tên bảng

            WHERE điều kiện

);

Lưu ý: Toán tử đứng trước ANY phải là một dấu so sánh tiêu chuẩn (=,  <>, !=, >, >=, <, hoặc <=).

2. Toán tử ALL trong SQL

Toán tử All sẽ:

  • Trả về kết quả là một giá trị boolean.
  • Trả về TRUE nếu tất cả các giá trị con khớp với điều kiện.
  • Thường được dùng với các mệnh đề SELECT, WHERE và HAVING.

All có nghĩa là điều kiện sẽ đúng nếu toán tử là đúng với tất cả giá trị trong phạm vi.

SELECT ALL tên cột

FROM tên bảng

WHERE điều kiện;

  • Cú pháp ALL với WHERE hoặc HAVING:

SELECT tên cột

FROM tên bảng

WHERE tên cột toán tử ALL

            (SELECT tên cột

            FROM tên bảng

            WHERE điều kiện);

Lưu ý: Toán tử phải là một dấu so sánh tiêu chuẩn (=,  <>, !=, >, >=, <, hoặc <=).

Tiếp theo, để minh họa cho các công thức trên, chúng ta sẽ thực hiện một số ví dụ.

Để thực hiện các ví dụ này, bạn cần nhập cơ sở dữ liệu mẫu Northwind vào SQL Server Management Studio. Hãy xem bài viết hướng dẫn ngay dưới đây:

Tham khảo: Hướng dẫn tải và cài đặt dữ liệu mẫu Northwind trong SQL Server Management Studio

3. Ví dụ về ANY trong SQL

Câu lệnh SQL dưới đây sẽ liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy bất kỳ bảng ghi nào trong bảng Order Details có Quantity bằng 10 (kết quả trả về là TRUE với những giá trị tương ứng, vì cột Quantity có một số giá trị bằng 10).

SELECT ProductName

FROM Products

WHERE ProductID = ANY

  (SELECT ProductID

  FROM [Order Details]

  WHERE Quantity = 10);

Câu lệnh SQL dưới đây sẽ liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy bất kỳ bảng ghi nào trong bảng Order Details có Quantity lớn hơn 1000 (kết quả trả về là FALSE hay không có giá trị nào trả về, vì cột Quantity không có giá trị nào lớn hơn 1000).

SELECT ProductName

FROM Products

WHERE ProductID = ANY

  (SELECT ProductID

  FROM [Order Details]

  WHERE Quantity > 1000);

4. Ví dụ về ALL trong SQL

Câu lệnh SQL dưới đây sẽ liệt kê ProductName nếu tất cả các bảng ghi trong bảng Order Details có Quantity bằng 10. Kết quả trả về là FALSE hay không có giá trị nào được trả về, vì Quantity có những giá trị khác 10.

SELECT ProductName

FROM Products

WHERE ProductID = ALL

  (SELECT ProductID

  FROM [Order Details]

  WHERE Quantity = 10);

Trên đây là hai toán tử ALL và ANY trong SQL cùng những ví dụ khi phân tích dữ liệu. Các bạn có thể tự mình thực hiện bằng cơ sở dữ liệu mẫu trong bài hoặc ứng dụng trực tiếp cho dữ liệu của mình. Mong rằng bài viết đã mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn đọc, đừng quên đón xem các nội dung mới nhất tại BAC’s Blog.

Nguồn tham khảo:
https://www.w3schools.com/

Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp

BAC là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của IIBA quốc tế. Ngoài các khóa học public, BAC còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển.

Tham khảo chương trình đào tạo: 

BAC – Biên soạn và tổng hợp nội dung

  • So sánh khác trong sql

    Power BI Visuals Gallery là thư viện trực quan miễn phí nơi mọi người có thể tìm thấy bất kỳ trực quan nào phù hợp với nhu cầu của họ. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu các thông tin cũng như cách tải và sử dụng trực quan miễn phí.

  • So sánh khác trong sql

    Hiện nay Tableau Public trên nền tảng web đã cho phép người dùng tạo, khám phá, phân tích và kể câu chuyện bằng dữ liệu. Bằng cách này, các tác giả có thể tiết kiệm thời gian và không cần cài đặt hay tải bản cập nhật.

  • So sánh khác trong sql

    Kết nối dữ liệu dễ dàng với các nguồn dữ liệu và cho phép tạo trực quan, phân tích nhanh chóng là một trong những ưu điểm của Power BI. Nội dung lần này, chúng ta tiếp tục đến với một sự tích hợp khác, Databricks Partner Connect.

  • So sánh khác trong sql

    Một sự tích hợp thú vị nữa từ Microsoft mang đến sự nhanh chóng và tiện lợi. Trong bản cập nhật gần đây, tính năng tự động tạo một tập hợp các trực quan chỉ bằng một cú nhấp chuột đã chính thức được công bố.

Bài viết này tổng hợp sẽ đưa ra tổng hợp các toán tử so sánh qua web được dùng qua mạng để kiểm tra tính cân bằng cùng kích hoạt với như thế nào các toán tử nâng cao hơn trong SQL Server dữ liệu . Bạn đọc ở đâu uy tín có thể tham khảo thêm bài viết Toán tử trong SQL.

Toán tử so sánh ở đâu tốt được dùng trong mệnh đề WHERE lấy liền để xác định lựa chọn bản ghi nào địa chỉ . Đây là danh sách kỹ thuật các toán tử so sánh bạn chia sẻ có thể dùng trong SQL Server (T-SQL).

Toán tử Mô tả=Ngang bằng<>Không bằng!=Không bằng>Lớn hơn>=Lớn hơn

kích hoạt

hoặc bằng<Nhỏ hơn<=Nhỏ hơn

kinh nghiệm

hoặc bằng!>Không lớn hơn!<Không nhỏ hơnIN ()Phù hợp

quảng cáo

với giá trị trong danh sáchNOTKhông đáp ứng điều kiệnBETWEENNằm trong một khoảng (gồm cả giá trị đầu

tăng tốc

và cuối)IS NULLGiá trị NULLIS NOT NULLGiá trị không NULLLIKEKết hợp mẫu

trên điện thoại

với %

trên điện thoại

và _EXISTSĐiều kiện

giả mạo

được đáp ứng

qua app

nếu truy vấn nội bộ (subquery) trả lại ít nhất 1 hàng

Còn có nhiều toán tử so sánh trong SQL Server sử dụng và Transact-SQL cập nhật . Dưới đây là cách dùng một số toán tử thông dụng.

Ví dụ – Toán tử ngang hàng

SELECT *FROM nhanvien

WHERE ten = ‘Jane’;

Ở ví dụ này chi tiết , lệnh SELECT bản quyền sẽ trả lại kết quả là tính năng các hàng từ bảng nhanvien dịch vụ với nơi nào các nhân viên có tên là Jane.

Ví dụ – Toán tử không ngang hàng

Trong SQL Server công cụ , tối ưu có thể dùng <> full crack hoặc != nơi nào để kiểm tra tính không ngang hàng trong truy vấn.

SELECT *FROM nhanvien

WHERE ten <> ‘Jane’;

Lệnh SELECT trên đây cập nhật sẽ trả về kinh nghiệm các hàng trong bảng nhanvien có tên không phải là Jane như thế nào . Lệnh trên trên điện thoại có thể viết cách khác hướng dẫn như sau tải về . Cả 2 truy vấn đều cho ra cùng 1 bộ kết quả.

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE ten != ‘Jane’;

Ví dụ – Toán tử lớn hơn

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id > 3000;

Kết quả tra về như thế nào của lệnh SELECT nói trên là hướng dẫn các hàng trong bảng nhanvien như thế nào mà ID ứng dụng của nhân viên lớn hơn 3000 tự động , ID nhân viên bằng 3000 đăng ký vay sẽ không nằm trong kết quả.

Ví dụ – Toán tử lớn hơn kinh nghiệm hoặc bằng

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id >= 3000;

Ví dụ trên tốc độ sẽ trả về tất toán các hàng có ID nhân viên lớn hơn ở đâu nhanh hoặc bằng 3000 trong bảng nhanvien.

Ví dụ – Toán tử nhỏ hơn

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id < 500;

Tương tự hỗ trợ , kết quả dữ liệu của lệnh này là dữ liệu các hàng trong băng nhanvien có ID danh sách của nhân viên nhỏ hơn 500 an toàn , không chia sẻ bao gồm ID 500.

Ví dụ – Toán tử nhỏ hơn mới nhất hoặc bằng

SELECT *
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id <= 500;

Kết quả miễn phí của lệnh này là tất toán các hàng trong bảng nhanvien có nhanvien_id nhỏ hơn tự động hoặc bằng 500.

Ví dụ – Toán tử nâng cao hay toán tử logic

Các toán tử nâng cao tốc độ dưới đây mẹo vặt sẽ có từng bài hướng dẫn cụ thể cho chúng.

IN ()NOTBETWEENIS NULLIS NOT NULLLIKE

EXISTS

Bài trước: Mệnh đề FROM trong SQL Server

Bài tiếp: Mệnh đề WHERE trong SQL Server

4.9/5 (27 votes)