Toán tửMiêu tả
ALLToán tử ALL được sử dụng để so sánh một giá trị với tất cả giá trị trong tập giá trị khác
ANDToán tử AND cho phép sự tồn tại của nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một lệnh SQL
ANYToán tử ANY được sử dụng để so sánh một giá trị với bất kỳ giá trị thích hợp nào trong danh sách tùy theo điều kiện
BETWEENToán tử BETWEEN được sử dụng để tìm các giá trị mà là trong một tập giá trị, được cung cấp giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất
EXISTSToán tử EXISTS được sử dụng để tìm sự có mặt của một row trong một bảng đã cho mà thỏa mãn điều kiện cụ thể
INToán tử IN được sử dụng để so sánh một giá trị với một danh sách các giá trị hằng mà đã được xác định
LIKEToán tử LIKE được sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự bởi sử dụng các toán tử Wildcard
NOTToán tử NOT đảo ngược ý nghĩa của toán tử logic khi được sử dụng cùng với toán tử logic đó. Ví dụ: NOT EXISTS, NOT BETWEEN, NOT IN, … Đây là một toán tử phủ định
ORToán tử OR được sử dụng để kết hợp nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một lệnh SQL
IS NULLToán tử IS NULL được sử dụng để so sánh một giá trị với một giá trị NULL
UNIQUEToán tử UNIQUE tìm kiếm tính đơn nhất trong mỗi row của một bảng đã cho (đơn nhất hay duy nhất hay không có bản sao nào)