Xu Hướng 11/2022 # Java: Cách Tạo Hộp Thoại (Dialog) / 2023 # Top 14 View | Rafs.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Java: Cách Tạo Hộp Thoại (Dialog) / 2023 được cập nhật mới nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một cửa sổ hộp thoại (Dialog) là một cửa sổ con độc lập với ý nghĩa mang theo thông báo tạm thời ngoài cửa sổ chính của Swing Application. Phần lớn hộp thoại được dùng để hiển thị thông báo lỗi hoặc cảnh báo tới người dùng, nhưng hộp thoại cũng có thể hiển thị ảnh, cây thư mục, hoặc bất kỳ điều gì tương thích với ứng dụng Swing đang quản lý.

Để thuận tiện thì một số lớp thành phần của Swing có thể trực tiếp khởi tạo và hiển thị hộp thoại. Để tạo các hộp thoại chuẩn một cách đơn giản thì ta sử dụng lớp JOptionPane. Lớp ProgressMonitor có thể lấy một hộp thoại để hiển thị tiến trình của một hoạt động. Hai lớp khác là JColorChooser và JFileChooser cũng cho phép hiển thị các hộp thoại chuẩn. Để tạo hộp thoại in ấn thì ta có thể sử dụng API Printing. Để tạo một hộp thoại tùy chỉnh thì ta sử dụng lớp trực tiếp là JDialog.

JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”);

Mỗi hộp thoại đều phụ thuộc vào một thành phần Frame. Khi Frame bị hủy thì các hộp thoại phụ thuộc của nó cũng bị hủy. Khi frame được biểu tượng hóa thì các hộp thoại phụ thuộc của nó cũng không xuất hiện trên màn hình. Khi frame không được biểu tượng hóa thì các hộp thoại phụ thuộc của nó mới hiển thị được ra màn hình. Một lớp JDialog cũng thừa kế đặc điểm này từ lớp AWT Dialog.

Một hộp thoại có thể là modal. Khi hộp thoại modal xuất hiện thì nó sẽ khóa không cho người dùng nhập liệu ở tất cả các cửa sổ trong chương trình đó. JOptionPane tạo JDialog ở dạng modal. Để tạo một hộp thoại ở dạng non-modal thì bạn phải sử dụng lớp trực tiếp là JDialog.

Từ bản JDK 7 thì ta có thể thay đổi hành vi cửa sổ hộp thoại bằng cách sử dụng API Modality mới.

Lớp JDialog là lớp con của lớp AWT java.awt.Dialog. Nó thêm bộ chứa root pane và hỗ trợ hoạt động đóng mặc định tới đối tượng Dialog. Đây là những đặc điểm mà JFrame cũng có, và việc sử dụng JDialog trực tiếp rất tương tự với việc sử dụng JFrame. Nếu bạn muốn sử dụng JDialog trực tiếp thì bạn cần nắm được các thành phần trong bài viết Cách dùng bộ chứa mức top và Cách tạo Frame, đặc biệt là bài viết Phản hồi cho sự kiện đóng cửa sổ.

Nếu sử dụng JOptionPane thì ta có thể nhanh chóng tạo và tùy chỉnh được một số loại hộp thoại khác nhau. JOptionPane cung cấp các hỗ trợ cho việc bố cục các hộp thoại chuẩn, cung cấp các icon, chỉ định tiêu đề hộp thoại và văn bản, và tùy chỉnh chữ trong nút lệnh. Những đặc điểm khác cũng cho phép bạn tùy chỉnh các thành phần hiển thị hộp thoại và chỉ định nơi hiển thị hộp thoại trên màn hình chương trình. Ta cũng có thể chỉ định một option pane để đặt chính nó vào một internal frame ( JInternalFrame) thay vì JDialog.

Khi ta tạo một JOptionPane, thì mã lệnh look-and-feel-specific sẽ thêm các thành phần tới JOptionPane và xác định bố cục của những thành phần này.

Mô tả Java look and feel Windows look and feel

Mô tả Java look and feel Windows look and feel

Đa phần các hộp thoại hiển thị đều ở dạng đơn giản, ta tạo và hiển thị hộp thoại bằng cách sử dụng các phương thức dạng showXxxDialog của JOptionPane. Nếu hộp thoại của bạn phải là một frame nội bộ thì ta thêm Internal vào sau show, ví dụ như showMessageDialog sẽ đổi thành showInternalMessageDialog. Nếu bạn cần điều khiển hộp thoại với hành vi đóng cửa sổ hoặc nếu bạn không muốn hộp thoại ở dạng modal, thif ta nên trực tiếp thể hiện hóa JOptionPane và thêm nó vào một thể hiện của JDialog, sau đó gọi phương thức setVisible(true) trên JDialog để nó xuất hiện.

Hai phương thức hữu dụng nhất dạng showXxxDialog là showMessageDialog và showOptionDialog. showMessageDialog sẽ hiển thị một hộp thoại đơn giản trong đó có một nút lệnh, còn showOptionDialog sẽ hiển thị một hộp thoại tùy chỉnh – nó có thể hiển thị các nút lệnh khác nhau và có thể chứa một thông báo chuẩn hoặc có thể là một tập hợp các thành phần.

Hai hộp thoại khác dạng showXxxDialog ít được sử dụng hơn là showConfirmDialog sẽ yêu cầu người dùng xác nhận điều gì đó, nhưng hiển thị ở dạng nút lệnh chuẩn (dạng Yes/No) mà không phải nút văn bản tùy chỉnh theo tình huống sử dụng (dạng Start/Cancel; và phưng thức thứ tư là showInputDialog, nó được thiết kế để hiển thị hộp thoại modal để lấy chuỗi dữ liệu từ người dùng trong đó có một text field, một combo box không chỉnh sửa hoặc một danh sách (list).

showMessageDialog

//tiêu đề và icon mặc định JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”);

//Tùy chỉnh tiêu đề và icon cảnh báo JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”, “Inane warning”, JOptionPane.WARNING_MESSAGE);

//tùy chỉnh tiêu đề và icon báo lỗi JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”, “Inane error”, JOptionPane.ERROR_MESSAGE);

//tùy chỉnh tiêu đề và không có icon JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”, “A plain message”, JOptionPane.PLAIN_MESSAGE);

//tùy chỉnh tiêu đề và icon JOptionPane.showMessageDialog(frame, “Eggs are not supposed to be green.”, “Inane custom dialog”, JOptionPane.INFORMATION_MESSAGE, icon);

showOptionDialog

Hiển thị hộp thoại modal với trong đó cho phép chỉ định nút lệnh, icon, thông báo, tiêu đề, … Phương thức này còn cho phép ta thay đổi văn bản xuất hiện trên các nút lệnh của hộp thoại chuẩn. Ta cũng có thể thực hiện được nhiều tùy chỉnh khác nữa.

//tùy chỉnh văn bản cho nút lệnh Object[] options = {“Yes, please”, “No, thanks”, “No eggs, no ham!”}; int n = JOptionPane.showOptionDialog(frame, “Would you like some green eggs to go “ + “with that ham?”, “A Silly Question”, JOptionPane.YES_NO_CANCEL_OPTION, JOptionPane.QUESTION_MESSAGE, null, options, options[2]);

JOptionPane (hàm tạo)

final JOptionPane optionPane = new JOptionPane( “The only way to close this dialog is byn” + “pressing one of the following buttons.n” + “Do you understand?”, JOptionPane.QUESTION_MESSAGE, JOptionPane.YES_NO_OPTION);

final JOptionPane optionPane = new JOptionPane( “The only way to close this dialog is byn” + “pressing one of the following buttons.n” + “Do you understand?”, JOptionPane.QUESTION_MESSAGE, JOptionPane.YES_NO_OPTION);

Component parentComponent

Đối số đầu tiên cho mỗi phương thức show XxxDialog luôn luôn là thành phần cha, trong đó bao gồm một Frame, một thành phần bên trong Frame, hoặc null. Nếu bạn chỉ định Frame hoặc một Dialog, thì Dialog sẽ xuất hiện trên trung tâm của Frame và sau đó là hành vi focus của Frame đó. Nếu bạn chỉ định một thành phần bên trong một Frame thì Dialog sẽ xuất hiện phía trên trung tâm của thành phần đó và sẽ theo sau hành vi focus của Frame của thành phần đó. Nếu bạn chỉ định null, thì look and feel sẽ chọn một vị trí thích hợp cho hộp thoại – nói chung là trung tâm của màn hình – và Dialog sẽ không nhất thiết phải theo sau hành vi focus của bất kỳ Frame hay Dialog nào.

Object message

Tham số bắt buộc này chỉ ra hộp thoại sẽ hiển thị trong khu vực chính của nó. Nói chung, bạn chỉ định một chuỗi, mà kết quả trong hộp thoại hiển thị một nhãn với văn bản được chỉ định. Bạn có thể chia nhỏ các thông điệp trên nhiều dòng bằng cách đặt ký tự newline (n) bên trong chuỗi thông báo. Ví dụ:

String title

Tiêu đề của hộp thoại.

int optionType

Chỉ định tập các nút lệnh xuất hiện phía cuốc hộp thoại. Chúng được chọn từ một trong các tập sau: DEFAULT_OPTION, YES_NO_OPTION, YES_NO_CANCEL_OPTION, OK_CANCEL_OPTION.

int messageType

Icon icon

Icon hiển thị trong hôp thoại.

Object[] options

Thường được sử dụng để xác định chuỗi hiển thị bởi mỗi nút ở dưới cùng của hộp thoại. Xem phần Tùy chỉnh văn bản nút lệnh để biết thêm thông tin. Nó cũng có thể được sử dụng để xác định các biểu tượng sẽ được hiển thị bằng các nút hoặc các thành phần không phải nút được thêm vào hàng nút.

Object initialValue

Xác định giá trị mặc định được chọn.

Bạn có thể có thể để cửa sổ tùy chọn hiển thị biểu tượng mặc định của nó hoặc chỉ định các biểu tượng này bằng kiểu thông báo hoặc tham số icon. Theo mặc định, một cửa sổ tùy chọn được tạo với showMessageDialog sẽ hiển thị icon thông tin, một được tạo ra với showConfirmDialog hoặc showInputDialog sẽ hiển thị các icon dấu hỏi, và một được tạo ra với hàm tạo JOptionPane sẽ không hiển thị icon. Để xác định rằng hộp thoại hiển thị một biểu tượng chuẩn hoặc không có biểu tượng, thì ta xác định kiểu của thông báo tương ứng với các biểu tượng mà bạn mong muốn. Để xác định một biểu tượng tùy chỉnh thì ta sử dụng đối số biểu tượng. Đối số biểu tượng được ưu tiên hơn so với loại thông báo; miễn là các tham số biểu tượng có một giá trị null, hộp thoại sẽ hiển thị biểu tượng quy định.

Khi bạn sử dụng JOptionPane để tạo ra một hộp thoại, bạn có thể sử dụng văn bản nút lệnh tiêu chuẩn (mà có thể thay đổi tùy theo look and feel và miền địa phương) hoặc chỉ định văn bản khác. Theo mặc định, loại cửa sổ tùy chọn sẽ xác định có bao nhiêu nút xuất hiện. Ví dụ, hộp thoại YES_NO_OPTION có hai nút, và YES_NO_CANCEL_OPTION có ba nút.

Mã lệnh sau đây được trích từ ví dụ DialogDemo, dùng để tạo hai hộp thoại Yes/No. Hộp thoại đầu tiên được thực hiện với showConfirmDialog, trong đó sử dụng từ ngữ của look and feel cho hai nút lệnh. Hộp thoại thứ hai sử dụng showOptionDialog để nó có thể tùy chỉnh từ ngữ. Ngoại trừ những thay đổi từ ngữ, các hộp thoại là giống hệt nhau.

//icon mặc định, tiêu đề tùy chỉnh int n = JOptionPane.showConfirmDialog( frame, “Would you like green eggs and ham?”, “An Inane Question”, JOptionPane.YES_NO_OPTION);

Object[] options = {“Yes, please”, “No way!”}; int n = JOptionPane.showOptionDialog(frame, “Would you like green eggs and ham?”, “A Silly Question”, JOptionPane.YES_NO_OPTION, JOptionPane.QUESTION_MESSAGE, null,

Ngay cả khi bạn thay đổi các chuỗi hiển thị các nút hộp thoại tiêu chuẩn, thì giá trị trả về vẫn là một trong những nguyên được xác định trước. Ví dụ, một hộp thoại YES_NO_OPTION luôn luôn trả về một trong các giá trị sau: YES_OPTION, NO_OPTION, hoặc CLOSED_OPTION.

Nếu bạn cần thiết kế API cho hộp thoại của bạn thì bạn có thể truy vấn hộp thoại về những gì mà người dùng đã chọn. Ví dụ như trong ví dụ CustomDialog có phương thức getValidatedText, phương thức này trả về văn bản do người dùng điền vào.

Mặc định thì khi người dùng nhấn vào nút được tạo JOptionPane thì hộp thoại sẽ đóng. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu ta muốn kiểm tra câu trả lời của người dùng trước khi đóng hộp thoại? Trong trường hợp này thì ta phải thực thi bộ lắng nghe sự thay đổi của thuộc tính để khi người dùng nhấn vào nút lệnh của hộp thoại thì hộp thoại sẽ không tự động đóng.

Ví dụ DialogDemo chứa hai hộp thoại thực thi bộ lắng nghe sự thay đổi của thuộc tính, một trong những hộp thoại này là hộp thoại modal tùy chỉnh, việc thực thi nằm bên trong ví dụ CustomDialog, nó sử dụng cả JOptionPane để lấy icon chuẩn và nhận sự hỗ trợ bố cục. Còn hộp thoại kia (đoạn mã dướ đây) dùng một chuẩn JOptionPane Yes/No. Mặc dù hộp thoại này khá vô dụng nhưng mã lệnh của nó đủ đơn giản và ta có thể sử dụng nó như một template cho nhiều hộp thoại phức tạp.

Phương thức Mục đích

Phương thức Mục đích

static void showMessageDialog(Component, Object) static void showMessageDialog(Component, Object, String, int) static void showMessageDialog(Component, Object, String, int, Icon)

Hiển thị một nút, hộp thoại modal cung cấp cho người sử dụng một số thông tin. Các đối số chỉ định (theo thứ tự) là các thành phần cha, thông báo, tiêu đề, loại thông báo, và biểu tượng cho hộp thoại. Xem lại phần Tạo và hiển thị hộp thoại đơn giản.

static int showOptionDialog(Component, Object, String, int, int, Icon, Object[], Object)

Hiển thị một hộp thoại modal tùy chỉnh. Các đối số chỉ định (theo thứ tự) là các thành phần cha, thông báo, tiêu đề, loại lựa chọn, loại thông báo, biểu tượng, các lựa chọn, và giá trị ban đầu cho hộp thoại.

static int showConfirmDialog(Component, Object) static int showConfirmDialog(Component, Object, String, int) static int showConfirmDialog(Component, Object, String, int, int) static int showConfirmDialog(Component, Object, String, int, int, Icon)

Hiển thị một hộp thoại modal yêu cầu người chọn một câu hỏi. Các đối số chỉ định (theo thứ tự) là các thành phần cha, thông báo, tiêu đề, loại lựa chọn, loại thông báo, và biểu tượng cho hộp thoại.

static String showInputDialog(Object) static String showInputDialog(Component, Object) static String showInputDialog(Component, Object, String, int) static String showInputDialog(Component, Object, String, int, Icon, Object[], Object)

Hiển thị một hộp thoại modal nhắc nhở người dùng nhập dữ liệu. Phiên bản đối số duy nhất quy định cụ thể chỉ là thông báo, với thành phần cha giả định là null. Các đối số cho các phiên bản khác chỉ định (theo thứ tự) là các thành phần cha mẹ, thông báo, tiêu đề, loại thông báo, biểu tượng, lựa chọn, và giá trị ban đầu cho hộp thoại.

static void showInternalMessageDialog(…) static void showInternalOptionDialog(…) static void showInternalConfirmDialog(…) static String showInternalInputDialog(…)

Thực hiện một hộp thoại tiêu chuẩn như một khung nội bộ. Xem bài viết JOptionPane để biết danh sách chính xác các đối số.

Phương thức/Hàm tạo Mục đích

Phương thức/Hàm tạo Mục đích

JOptionPane() JOptionPane(Object) JOptionPane(Object, int) JOptionPane(Object, int, int) JOptionPane(Object, int, int, Icon) JOptionPane(Object, int, int, Icon, Object[]) JOptionPane(Object, int, int, Icon, Object[], Object)

Tạo một thể hiện của JOptionPane.

static Frame getFrameForComponent(Component) static JDesktopPane getDesktopPaneForComponent(Component)

Vận dụng các phương thức của lớp JOptionPane để tìm frame hoặc desktop pane tương ứng mà thành phần đã chỉ định.

int getMaxCharactersPerLineCount()

Xác định nơi ngắt dòng sẽ được tự động được chèn vào văn bản cửa số tùy chọn (mặc định là Integer.MAX_VALUE). Để sử dụng phương thức này thì bạn phải tạo một phân lớp JOptionPane. Ví dụ, kết quả của đoạn mã sau là một cửa sổ tùy chọn với một từ mỗi dòng, mỗi từ chứa tối đa 5 ký tự:

JOptionPane op = new JOptionPane(“This is the text.”) { public int getMaxCharactersPerLineCount() { return 5; }
}; Phương thức/Hàm tạo Mục đích

JOptionPane op = new JOptionPane(“This is the text.”) { public int getMaxCharactersPerLineCount() { return 5; } }; Phương thức/Hàm tạo Mục đích

JDialog() JDialog(Dialog) JDialog(Dialog, boolean) JDialog(Dialog, String) JDialog(Dialog, String, boolean) JDialog(Dialog, String, boolean, GraphicsConfiguration) JDialog(Frame) JDialog(Frame, boolean) JDialog(Frame, String) JDialog(Frame, String, boolean) JDialog(Frame, String, boolean, GraphicsConfiguration) JDialog(Window owner) JDialog(Window owner, Dialog.ModalityType modalityType) JDialog(Window owner, String title) JDialog(Window owner, String title, Dialog.ModalityType modalityType) JDialog(Window owner, String title, Dialog.ModalityType modalityType, GraphicsConfiguration gc)

Tạo một thể hiện của JDialo. Đối số Frame nếu có, là khung (thường là một đối tượng JFrame) mà hộp thoại phụ thuộc vào. Tạo tham số boolean true xác định một hộp thoại modal, false hoặc không chỉ định một hộp thoại không modal. Bạn cũng có thể xác định tiêu đề của hộp thoại, sử dụng một tham số kiểu chuỗi.

void setContentPane(Container) Container getContentPane()

void setDefaultCloseOperation(int) int getDefaultCloseOperation()

Lấy hoặc thiết lập những gì sẽ xảy ra khi người dùng đóng hộp thoại. Các giá trị có thể: DISPOSE_ON_CLOSE, DO_NOTHING_ON_CLOSE, HIDE_ON_CLOSE (mặc định).

void setLocationRelativeTo(Component)

Thiết lập trung tâm của hộp thoại nằm trên thành được chỉ định.

static void setDefaultLookAndFeelDecorated(boolean) static boolean isDefaultLookAndFeelDecorated()

Thiết lập hoặc lấy gợi ý về phần trang trí cửa sổ hộp thoại (như là đường viền, hoặc các widget để đóng cửa số) nên được cung cấp bởi look and feel hiện thời, nếu không thì phần trang trí của hộp thoại sẽ được cung cấp trình quản lý cửa số hiện thời.

Nguồn: https://docs.oracle.com/javase/tutorial/uiswing/components/dialog.html

Để tạo thư mục trong Java, bạn có thể sử dụng các cách sau:

1. Sử dụng Java IO package – java.io.File

new File(“D:\ThumucABC”).mkdir();

new File(“D:\ThumucABC”).mkdir();

Tạo một thư mục có tên “ThumucABC” và tất cả các thư mục con của nó “thumuc1”, “thumuc2” cùng lúc.

new File(“D:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”).mkdirs();

new File(“D:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”).mkdirs();

Cả 2 phương thức mkdir() và mkdirs() cùng trả về giá trị true nếu tạo thành công, giá trị false nếu có lỗi xảy ra.

2. Từ Java 7, có thể dùng Java NIO package – java.nio.file.Paths và java.nio.file.Files

Path path = Paths.get(“D:\ThumucABC”);
Files.createDirectories(path);

Path path = Paths.get(“D:\ThumucABC”); Files.createDirectories(path);

Rất đơn giản phải không

Ví dụ tạo thư mục trong Java sử dụng Java IO

package com.ngockhuong.file; import java.io.File; public class CreateDirectoryExample { public static void main(String[] args) { File file = new File(“D:\ThumucABC”); if (!file.exists()) { if (file.mkdir()) { System.out.println(“Thư mục đã được tạo!”); } else { System.out.println(“Có lỗi xảy ra!”); } } File files = new File(“D:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”); if (!files.exists()) { if (files.mkdirs()) { System.out.println(“Tất cả thư mục đã được tạo!”); } else { System.out.println(“Có lỗi xảy ra!”); } } }
}

package com.ngockhuong.file; import java.io.File; public class CreateDirectoryExample { public static void main(String[] args) { File file = new File(“D:\ThumucABC”); if (!file.exists()) { if (file.mkdir()) { System.out.println(“Thư mục đã được tạo!”); } else { System.out.println(“Có lỗi xảy ra!”); } } File files = new File(“D:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”); if (!files.exists()) { if (files.mkdirs()) { System.out.println(“Tất cả thư mục đã được tạo!”); } else { System.out.println(“Có lỗi xảy ra!”); } } } }

Ví dụ tạo thư mục trong Java sử dụng Java NIO

package com.ngockhuong.file; import java.io.IOException;
import java.nio.file.Files;
import java.nio.file.Path;
import java.nio.file.Paths; public class CreateDirectoryExample { public static void main(String[] args) { Path path = Paths.get(“C:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”); if (!Files.exists(path)) { try { Files.createDirectories(path); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } } }
}

package com.ngockhuong.file; import java.io.IOException; import java.nio.file.Files; import java.nio.file.Path; import java.nio.file.Paths; public class CreateDirectoryExample { public static void main(String[] args) { Path path = Paths.get(“C:\ThumucABC\thumuc1\thumuc2”); if (!Files.exists(path)) { try { Files.createDirectories(path); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } } } }

Nếu một thư mục nào đó bị lỗi khi tạo, IOException sẽ được ném ra

java.nio.file.AccessDeniedException: /directory-name at sun.nio.fs.UnixException.translateToIOException(UnixException.java:84) at sun.nio.fs.UnixException.rethrowAsIOException(UnixException.java:102) at sun.nio.fs.UnixException.rethrowAsIOException(UnixException.java:107) at sun.nio.fs.UnixFileSystemProvider.createDirectory(UnixFileSystemProvider.java:384) at java.nio.file.Files.createDirectory(Files.java:674) at java.nio.file.Files.createAndCheckIsDirectory(Files.java:781) at java.nio.file.Files.createDirectories(Files.java:767)

java.nio.file.AccessDeniedException: /directory-name at sun.nio.fs.UnixException.translateToIOException(UnixException.java:84) at sun.nio.fs.UnixException.rethrowAsIOException(UnixException.java:102) at sun.nio.fs.UnixException.rethrowAsIOException(UnixException.java:107) at sun.nio.fs.UnixFileSystemProvider.createDirectory(UnixFileSystemProvider.java:384) at java.nio.file.Files.createDirectory(Files.java:674) at java.nio.file.Files.createAndCheckIsDirectory(Files.java:781) at java.nio.file.Files.createDirectories(Files.java:767)

Tham khảo

taigamemobi.vn  xin giới thiệu đến các bạn cách cài đặt game và ứng dụng cho các máy có hỗ trợ Java.

Nokia Việc cài đặt Game Java và ứng dụng Java cho điện thoại Nokia S40 v3 khá đơn giản. Chỉ cần chép file cài đặt

Motorola  Game hoặc ứng dụng  Java này phải là file *.Jar và dung lượng nhỏ hơn 200 Kb. Sau khi kết nối thẻ nhớ vào PC, mở thẻ nhớ ra tìm đường dẫn Mobile/ Kjava, nếu chưa thấy ta chọn Tool/ Folder Option, vào tab View đánh dấu chọn vào Show hidden files and folder, bấm Apply, OK. Chép game/ứng dụng Java mà bạn muốn cài đặt theo đường dẫn: Mobile/ Kjava trên thẻ nhớ. Sau đó, bỏ thẻ nhớ vào máy. Tiếp theo, mở phần ứng dụng (Application). Nhấn phím Option (phím giữa sát màn hình) chọn thiết bị lưu trữ là thẻ nhớ. Lúc này trên màn hình của bạn sẽ hiện ra các ứng dụng mà bạn vừa chép vào thư mục Kjava, bạn chọn cài đặt từng file.

SonyEricsson  Cách 1: Copy file ứng dụng vào thẻ nhớ theo đường dẫn sau MSSEMC Media files Other. Sau khi copy xong, cho thẻ nhớ vào máy điện thoại. Bạn chọn vào phần quản lý File, thư mục Other. Sau đó mở file mới chép vào, thực hiện các bước cài đặt là có thể sử dụng ứng dụng này .

Cách 2: Kết nối máy vi tính với điện thoại bằng hồng ngoại, Bluetooth hoặc cáp qua PC Suite SE. Gừi thẳng file games và ứng dụng Java đã chọn từ máy vi tính qua điện thoại. Sau khi gửi qua, điện thoại sẽ hỏi bạn muốn lưu vào mục game hay ứng dụng không? Lúc đó bạn chỉ cần lưu vào mục thích hợp và chạy file đó.

Samsung  Vì điện thoại di động Samsung chỉ hỗ trợ qua GPRS nên việc cài đặt game và ứng dụng cho điện thoại Samsung thường không đơn giản. Nên cách tốt nhất để cài đặt game hoặc ứng dụng cho điện thoại Samsung là tải qua wap hoặc nhắn tin SMS cho nhà cung cấp dịch vụ.

Tải Avatar Auto Farm chúng tôi Miễn Phí Về Máy Điện Thoại Java

Xin chào các bạn chơi game avatar, mình xin giới thiệu mình là một mod của  chúng tôi .bữa nay mình xin cung cấp cho các bạn tất cả các phiên bản mod hack auto avatar chúng tôi cho mọi người cùng nhau chơi avatar mod bởi  chúng tôi  một cách tiện ích nhất.

  Avatar auto câu cá wapvip.pro

Wapvip Pro tải Avatar Auto Farm Mới nhất tương trợ auto smart farm cực nhanh và kết hợp auto câu cá , auto đáp cô giáo tiếng anh cực đỉnh , auto đánh kim cương , tiến lên phiên bản 250 cav nữa Phiên bản avatar auto farm tại chúng tôi cho chúng ta chức năng auto farm cực nhnh , hiện số giờ sống của vật nuôi , thu nhỏ lại menu farm giúp quá trình di chuyển trong farm tối ưu , nhanh nhẹn  , chức năng bán all vật nuôi bao gồm bán gà , bán cá , bán vịt , bán cừu , … và một điều nữa khôn cùng quan yếu đó là đã fix lỗi bị đơ khi mua trong nông trại giúp ae bới bị ức chế  Avatar Auto Farm Wapvip còn có thêm chức năng hỗ trợ câu cá cực đỉnh , mod thêm bởi nothing cực pro , trước tiên đó là tính năng tự động mua mồi khi hết , mặc định là mồi trứng kiến , thứ hai là tự bán cá khi câu được , fix lỗi auto câu dưới khu 10 , anh có thể câu ở vơ các khu  

Phiên bản avatar chúng tôi còn có chức năng đánh bài , đánh tiến lên cực đỉnh , giống như bản  Avatar HP 250 PHUTHOBAY  đánh xoàn auto trong phòng  , hỗ trợ đánh tiến lên , xóa bỏ chức năng thắt đánh 3 bích trước giúp thỏa mái hơn , phiien bản có chức năng tương trợ quay số nhập góc quay cho ae , căn góc qauy xác thực nhất ắt các tiện ích trong avatar đều có trong bản avatarq 250 mod by chúng tôi này , anh còn chờ gì nữa mà không tải siêu phẩm này về máy để chơi mạng từng lớp teamobi avatar

  Tải về máy : Tải avatar auto farm wapvip.pro

Cập nhật thông tin chi tiết về Java: Cách Tạo Hộp Thoại (Dialog) / 2023 trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!