Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Bài 1( trang 6 SKG tập 1): Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: $\quad 12 \quad \square \quad A   $                 $16 \quad \square \quad A$

Hướng dẫn:

Cách 1:  Liệt kê các phần tử của tập A 

 A = { 9; 10; 11; 12; 13 }.

Cách 2: Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử của A 

A = {x ∈ N \(\mid\) 8 < x <14}.

Khi đó ta có: $ \quad 12 ∈ A;  \quad 16 \notin A.$

Bài 2 (trang 6 SGK tập 1): Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”

Hướng dẫn

Chú ý: + Các chữ cái trong Tiếng Việt là bảng chữ cái “A, B, O, Ô, U, Ư,…” không có dấu.

            + Trong một tập hợp mỗi chữ cái chỉ kể 1 lần.

Giải: Tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC” là A ={ T, O, A, N, H, C }

Bài 3 (trang 6 SGK tập 1): Cho hai tập hợp 

$A = \{ a, b \}$    ;    $ B = \{b, x, y\} $

Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:  $x \quad \square \quad A \quad ;\quad  y \quad \square \quad B \quad; \quad  b \quad \square \quad A \quad; \quad  b \quad \square \quad B$

Hướng dẫn

Ta có:  $x \notin  A \quad ;\quad  y  \in  B \quad; \quad  b  \in  A \quad; \quad  b  \in  B$.

Bài 4 (trang 6 SGK tập 1): Nhìn các hình 3, 4 và 5 viết các tập hợp A, B, M, H.

Hướng dẫn

$A = \{ 15; 26 \}$;                       $B = \{a; b; 1 \}$

$M = \{ \text{bút} \}$;                      $H= \{ \text{bút, sách, vở} \}$

Bài 5 (trang 6 SGK tập 1):

a) Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng quý hai trong năm.

b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

Hướng dẫn

Lưu ý: + Một năm có 12 tháng, một quý có 3 tháng. Quý $ I =\{1; 2; 3\}$

             + Tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

             + Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11

Giải: a) Tập hợp A các tháng quý hai trong năm là: $A=\{4; 5; 6\}$

b) Tập hợp các tháng có 30 ngày là: $ B =\{4; 6; 9; 11\}$