Tổng hợp bài tập JavaScript có code mẫu – Công nghệ Lập trình JavaScript

Nhằm giúp cho việc học JavaScript của những bạn thuận tiện hơn, Quantrimang. com đã tổng hợp một số ít bài tập JavaScript có kèm theo lời giải mẫu để những bạn thực hành thực tế .
Phần đầu sẽ là khoảng chừng 40 bài tập JavaScript có giải mẫu, phía cuối bài viết là những bài tập JavaScript tự giải, những bài khó có kèm theo hướng dẫn, lý giải đơn cử để những bạn không bị ngợp. Hy vọng chủ đề này sẽ có ích với những bạn đang tìm hiểu và khám phá về ngôn từ lập trình JavaScript .Cùng khởi đầu nhé !

Bài tập JavaScript 1: Cho người dùng nhập vào tên và tuổi. Hãy viết lại tên và tuổi của người đó ra màn hình bằng hàm document.write, trong đó tên có màu đậm, tuổi được gạch chân.

Giải mẫu :

         var Ten, Tuoi; // Khai báo 2 biến để lưu tên và tuổi  Ten = prompt("Bạn hãy nhập vào tên ", "");  Tuoi = prompt("Bạn hãy nhập vào Tuổi : ", 20);  document.write("Chào bạn :  " + Ten + "");  document.write("
"); // Xuống dòng document.write("Tuổi của bạn là : " + Tuoi + "");

Bài tập JavaScript 2: Tạo một nút nhấn (button) có name là welcome, value là ” Welcome “. Một textbox có tên là msg, value = “Welcome to”.

Hướng dẫn : Sử dụng phương pháp ( hàm ) write của đối tượng người tiêu dùng document để tạo .
Giải mẫu :

           document.write("Tao Button va Text bang Script
"); document.write("
"); document.write(" "); document.write("");

Bài tập JavaScript 3: Tạo một nút như trong ví dụ 2 và thêm chức năng sau: Khi người dùng click vào nút welcome thì hiển thị thông báo “Welcome to JavaScript”

Hướng dẫn: Dùng thẻ để tạo nút nhấn và thêm thuộc tính onClick = “;” (Trong đó có thể là một lệnh JavaScript bất kỳ, ví dụ lệnh document.write, alert, prompt hoặc lệnh gọi hàm v.v…)

Giải mẫu :

           

Lưu ý quan trọng: Trong JavaScript, một hằng xâu được bao bởi cặp nháy đơn hoặc nháy kép, ví dụ các xâu: ‘nháy đơn’, “nháy kép” là những xâu hợp lệ, tuy nhiên bạn viết: ‘abc” hay “xyz’ là những xâu không hợp lệ. Trong trường hợp bạn muốn in chính bản thân dấu nháy đơn hoặc nháy kép ra màn hình thì bạn đặt trước nó một ký tự, ví dụ bạn có thể in ra màn hình dòng chữ: Women’s day ra màn hình bằng hai hàm alert và document theo các cách sau đây: alert(“Women’s day”), document.write(‘Women’s day’); alert(“Women”s day”); alert(‘Women”s day’); v.v…

Bài tập JavaScript 4: Lấy (đọc) giá trị của một phần tử HTML

Tạo 2 phần tử như trong ví dụ 2 bằng thẻ HTML, khi người dùng click chuột vào nút Welcome thì hiển thị nội dung chứa trong text có tên là msg.

Hướng dẫn : Để lấy giá trị của một thành phần HTML, bạn viết. value
Ví dụ : msg.value cho ta giá trị của text tên là msg .
Giải mẫu :

                  

Bài tập JavaScript 5: Khai báo hàm trong JavaScript và cách liên kết nút nhấn với một hàm

Tạo 2 phần tử như ví dụ 2, khi người dùng nhấn nút thì gọi một hàm có tên là HienThi, hàm hiển thị có chức năng hiển thị nội dung trong text có tên là msg ở trên.

Hướng dẫn : Trong thẻ tạo button, bạn đặt thuộc tính onClick = “ ”, trong trường hợp này bạn đặt OnClick = “ HienThi ( ) ”. Điều này có nghĩa là khi người sử dụng Click chuột ( OnClick = Click chuột ) thì trình duyệt hãy gọi hàm HienThi ( ). Cũng giống như trong ngôn từ C, Một hàm bắt buộc phải có cặp ngoặc đơn, mặc dầu có tham số hay không. Ví dụ khi gọi hàm HienThi thì bạn phải viết là HienThi ( ) .
Giải mẫu :

        function HienThi() // Khai báo một hàm tên là HienThi  {  alert(msg.value); // Lấy nội dung trong text box và hiển thị  alert("Bạn hãy nhập vào ô text và thử lại !");  }                        

Lưu ý: Trong C, để khai báo một hàm thường bạn viết, ví dụ: int HienThi() v…v.. Tuy nhiên, với JavaScript có hơi khác tí chút, thay vào đó bạn viết function HienThi().

Bài tập JavaScript 6: Minh hoạ cách khai báo và sử dụng đối tượng Date trong JavaScript để hiển thị ngày giờ của hệ thống.

Yêu cầu : Hãy hiển thị ngày và giờ của mạng lưới hệ thống máy tính khi trang Web được nạp. Thông tin hiển thị ra có dạng như sau :

Bài tập hiển thị ngày giờ hệ thống

Hướng dẫn : Sử dụng đối tượng người dùng Date và sử dụng những hàm lấy thứ, ngày, tháng, năm để in thông tin ra màn hình hiển thị. Chú ý đến những hàm tính tháng, ngày trong tuần bị hụt một đơn vị chức năng .

Bài tập JavaScript 7: Minh hoạ sử khai báo và dùng đối tượng Date để lấy giờ, phút, giây của hệ thống.

Yêu cầu : Hiển thị Giờ và phút trong thanh tiêu đề của hành lang cửa số khi trang Web được nạp .

Hướng dẫn: Giá trị hiển thị trong thanh tiêu đề của trang web được lưu trong thuộc tính title của đối tượng document, do vậy để hiển thị thông tin trên thanh tiêu đề, bạn cần viết: document.title = . Ví dụ, để hiển thị dòng chữ “Hello Every body !”, bạn viết: document.title “Hello Every body !”

Minh hoạ :

      var D = new Date();  document.title = "Bây giờ là: " + D.getHours()+" giờ "+ D.getMinutes()+ " phút.";      

Bài tập JavaScript 8: Vận dụng biến đối tượng Date để tính tuổi của một người.

Yêu cầu : Cho người dùng nhập vào năm sinh của họ, sau đó hiển thị tuổi tương ứng .
Hướng dẫn : Sử dụng đối tượng người tiêu dùng Date để lấy năm hiện tại. Tuổi sẽ bằng năm hiện tại trừ đi năm sinh vừa nhập vào .
Minh hoạ mẫu :

  Tính tuổi      var D = new Date();  var NamSinh, NamHienTai;  NamHienTai = D.getYear(); // Lưu năm hiện tại vào biến  NamSinh = prompt("Bạn sinh năm bao nhiêu ? : ","");  alert("Tuổi của bạn bây giờ là : " + (NamHienTai-NamSinh));      

Bài tập JavaScript 9: Tương tự như bài 3 nhưng năm sinh nhập vào không được lớn hơn năm hiện tại.

Hướng dẫn: Sử dụng vòng lặp do…while để yêu cầu nhập lại nếu năm sinh > năm hiện tại.

Minh hoạ mẫu :

  Tinh tuoi        var D = new Date();  var NamSinh, NamHienTai;  NamHienTai = D.getYear(); //Lưu năm hiện tại vào biến  do {  NamSinh = prompt("Bạn sinh năm bao nhiêu : ","");  } while (parseInt(NamSinh)>NamHienTai); //Nhập lại nếu Năm sinh>năm hiện tại  alert("Tuổi của bạn bây giờ là : " + (NamHienTai-NamSinh));      

Bài tập JavaScript 10: Minh hoạ cách đặt các câu lệnh JavaScript vào trong các phần tử HTML để thực thi khi người dùng click chuột và sử dụng hàm open của đối tượng window để mở trang web.

Yêu cầu : Viết đoạn Script cho người dùng nhập vào 1 số ít nguyên. Nếu người dùng nhập số 1 thì mở trang Web https://quantrimang.com, nếu nhập số 2 thì mở trang https://download.com.vn, nếu nhập số 3 thì mở trang https://vndoc.com, còn nếu nhập 1 số ít khác với 1, 2 hay 3 thì mở trang https://meta.vn .
Hướng dẫn : Để mở một trang Web bất kể trong hành lang cửa số hiện hành bạn viết như sau :

window.open(“Địa chỉ của trang cần mở”).

Ví dụ: window.open(https://quantrimang.com) để mở trang chủ của VNN trong cửa sổ hiện tại.

Như vậy, để giải quyết yêu cầu của bài toán trên, bạn cần cho người dùng nhập vào một số và sử dụng cấu trúc switch để kiểm tra và mở trang web tương ứng.

Minh hoạ mẫu :

  Mở trang web bằng hàm open của đối tượng window.        var LuaChon;  LuaChon = prompt("Bạn hãy nhập vào một số để mở trang web: ", 1);  switch (LuaChon)  {  case "1" : window.open("https://quantrimang.com"); break;  case "2" : window.open("https://download.com.vn"); break;  case "3" : window.open("https://vndoc.com"); break;  default : window.open("https://meta.vn");  }      

Bài tập JavaScript 11: Minh hoạ việc khai báo và sử dụng biến đối tượng Array để lưu trữ danh sách và cách sử dụng các hàm của đối tượng Array như hàm sort và vòng lặp for…in

Yêu cầu : Cho người dùng nhập vào list tên của một lớp, sau đó sắp xếp theo vần Alphabet rồi hiển thị list đã sắp xếp đó ra màn hình hiển thị, mỗi người trên một dòng .

Hướng dẫn: Sử dụng vòng lặp for để cho phép nhập danh sách họ tên và Lưu danh sách vào một mảng, sau đó sử dụng phương thức sort của đối tượng mảng để sắp xếp, tiếp theo dùng vòng lặp for…in để in các phần tử trong danh sách.

Minh hoạ mẫu :

  Sắp xếp mảng        var SoLuong, x;  var DS = new Array(100); //Khai báo mảng DS, có thể lưu tối đa là 100 phẩn tử  SoLuong = prompt("Bạn cần nhập bao nhiêu người: ", 5);  for (i=0; i < SoLuong; i++)  {  DS[i] = prompt("Nhập vào họ tên: ","");  }  //Gọi hàm sort của đối tượng mảng DS để sắp xếp  DS.sort();  //Hiển thị kết quả sau khi sắp (sort)  document.write("

Danh sách đã sắp xếp là

"); for (x in DS) /* Nên sử dụng cấu trúc for … in này để duyệt mảng */ { document.write( DS[x] ); document.write("
"); // Xuống dòng }

Nhận xét : Nếu muốn sắp theo chiều giảm dần thì sau khi sort bạn gọi hàm reverse .

Bài tập JavaScript 12: Minh hoạ việc đưa các câu lệnh JS vào trong một thẻ khi người dùng click chuột.

Yêu cầu: Tạo một nút nhấn (Button) có name = “DangKy”, value = “Đăng ký”. Khi người dùng Click vào nút này thì thông báo là “Đăng ký dịch vụ E-Mail”.

Hướng dẫn : Đối với những thành phần HTML, như textbox, button, checkbox, Select v.v … Các trình duyệt đều được cho phép ta thực thi một hoặc nhiều câu lệnh JavaScript khi người sử dụng click chuột lên những thành phần đó. Vấn đề ở chỗ, viết những câu lệnh đó như thế nào ?

Để viết các câu lệnh JavaScript khi người dùng click chuột lên một phần tử nào đó, trong thẻ của phần tử này, ta viết như sau: OnClick = “Các câu lệnh JavaScript”.

“ Các câu lệnh JavaScript ” ở đây là bất kể câu lệnh JavaScript nào và chúng phải được cách nhau bởi dấu chấm phảy. Ngoài ra, những câu lệnh phải đặt trong cặp dấu nháy kép ( Hoặc nháy đơn ) .

Ví dụ một số cách đưa câu lệnh JavaScript cần thực thi khi người dùng click chuột

  1. Onclick = “alert(‘Hello world’;”
  2. OnClick = ‘write(“Welcome to JavaScript”);’
  3. OnClick = “var x,y; x = 10; y = 20; alert(‘Tổng là : ‘ + (x + y)); “
  4. OnClick = “var Tuoi; Tuoi = txtTuoi.value; KiemTra(Tuoi);”
  5. OnClick = “KiemTra();”

Theo ví dụ trên, khi người sử dụng Click :

1: Thực hiện câu lệnh alert(‘Hello world’)

2: Thực hiện câu lệnh document.write(‘Welcome to JavaScript’);

3 : Thực hiện NHIỀU câu lệnh JavaScript
4 : Thực hiện nhiều câu lệnh JavaScript và có lời gọi đến hàm KiemTra ( Tuoi )
5 : Thực hiện câu lệnh gọi hàm KiemTra ( ) .
Minh hoạ mẫu :

    Minh hoạ đưa câu lệnh JavaScript vào các phần tử            

Bài tập JavaScript 13: Minh hoạ cách thay đổi thuộc tính của một đối tượng thông qua việc viết các câu lệnh JavaScript.

Tạo một nút có name = ThayMauNen, value = “ Thay đổi màu nền ”. Khi người dùng click chuột vào nút này thì biến hóa màu nền của trang Web thành màu “ xanh ” .

Hướng dẫn: Để thay đổi màu nền của trang Web thành màu, ta cần thay đổi thuộc tính document.bgColor = “blue”. (Màu đỏ là red, tìm: magenta, đen: black, trắng: white, vàng: Yellow, tím nhạt: lavender). Như vậy, câu lệnh này sẽ được đặt trong phần onClick như sau:

    Thay mau nen bang click chuot          

Thay đổi màu nền sử dụng đối tượng document

Bài tập JavaScript 14: Minh hoạ việc đọc giá trị trong phần tử text và hiển thị ra màn hình

Yêu cầu : Tạo một hộp text có tên là HoTen. Một nút có tên là HienThi, value = “ Hiển thị ”. Khi người dùng click vào nút HienThi thì hiển thị nội dung trong hộp text đó bằng hàm alert .
Hướng dẫn : Để lấy giá trị của một thành phần HTML nào đó, tất cả chúng ta viết

.value

Trong đó : chính là giá trị của thuộc tính name khi bạn tạo thẻ .
Ví dụ : – Hoten. value, DangKy. value, GioiTinh. value, Password. value v.v …

Minh hoạ :

    Đọc giá trị trong hộp text        

Hãy gõ văn bản vào trong hộp text và click vào nút Hiển thị

Lưu ý: Khi muốn lấy giá trị của phần tử nào đó bằng JavaScript thì bạn phải đặt cho nó một cái tên, như ví dụ ở trên, để lấy giá trị trong hộp text ta đã đặt cho hộp text này tên (name) là HoTen.

Bài tập JavaScript 15: Minh hoạ việc thay đổi giá trị của hộp textbox

Yêu cầu : Tạo ra ba hộp text lần lượt tên là SoHang1, SoHang2, KetQua và một nút có tên là TinhTong, để thực thi phép tính tổng. Khi người dùng nhập hai số hạng vào hộp SoHang1 và SoHang2, sau đó click vào nút TinhTong thì hiệu quả tổng sẽ được lưu vào trong hộp text KetQua .
Hướng dẫn : Để đổi khác giá trị một thuộc tính nào đó của thành phần HTML, bạn viết theo cách sau :

. =

Trong đó : Tên thành phần chính là giá trị của thuộc tính name khi bạn tạo thẻ .
Ví dụ : HoTen. value = “ Đây là văn bản mới ”, DangKy. value = “ Sign Up now ”, v.v …

      Thay đổi giá trị của thuộc tính          

Hãy nhập hai số và click vào nút Tính tổng

+ =

Lưu ý: – Giá trị lưu trong hộp text luôn là một xâu, do vậy để thực hiện phép cộng được đúng, bạn cần phải chuyển giá trị sang dạng số bằng hàm parseFloat (Hoặc parseInt) như ở trên.

– Việc biến hóa này hoàn toàn có thể vận dụng cho những thành phần khác như button, checkbox, v.v …

Bài tập JavaScript 16: Minh hoạ việc gọi hàm khi người dùng click vào một nút

Yêu cầu : Tạo ra 4 text có tên lần lượt là : MauNen, MauChu, TieuDe, TrangThai và một nút có tên là ThayDoi, value là “ Thay đổi ”. Khi người dùng click vào nút ThayDoi thì màu nền, màu chữ, tiêu đề của tài liệu và thanh trạng thái của hành lang cửa số trình duyệt sẽ được biến hóa bằng những giá trị trong text tương ứng
Hướng dẫn : Bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể viết nhiều câu lệnh trong thuộc tính OnClick như những ví dụ trước, tuy nhiên nếu có nhiều lệnh thì chương trình trông không được sáng sủa cho lắm. Khi đó bạn hoàn toàn có thể nhóm những câu lệnh vào trong một hàm và trong thuộc tính OnClick bạn chỉ việc gọi hàm này ra .

Minh hoạ mẫu:

     Thay đổi thuộc tính của trang Web       function CapNhat( )  {  document.title = TieuDe.value; /* Thay đổi tiêu đề của trang Web */  document.bgColor = MauNen.value; /* Thay đổi màu nền của trang */  document.fgColor = MauChu.value; /* Thay đổi màu chữ của trang */  window.defaultStatus = TrangThai.value; /* Thay đổi dòng trạng thái của cửa sổ */  }        

Nhập vào các giá trị và nhấn nút Thay đổi



Nhận xét: Ở ví dụ trên, khi người dùng click chuột lên nút ThayDoi thì hàm CapNhat( ) sẽ được gọi.

Bài tập JavaScript 17: Hãy tạo một nút nhấn (button) có value = “Thu”. Khi người dùng click vào nút này thì tiêu đề của cửa sổ sẽ là “Bạn đã click chuột”

Hướng dẫn : Trước hết ta cần xác lập xem những lệnh nào được cho phép ta đổi khác tiêu đề của hành lang cửa số thành “ Bạn đã click chuột ”, tiếp theo là đặt những lệnh đó vào đâu để khi người dùng click chuột thì nó được thực thi theo như nhu yếu bài toán

      Hãy click vào nút ở dưới và quan sát tiêu đề                   

Bài tập JavaScript 18: Tạo một trang Web, có 2 phần tử: Phần tử button có value = “Gửi”, và một phần tử textbox.Yêu cầu: khi người dùng click vào nút Gửi thì thông báo trên màn hình là: “Bạn đã click vào nút gửi” còn khi người dùng click vào textbox thì thông báo là “Bạn đã click vào textbox”.

Hướng dẫn: Theo yêu cầu của bài thì dòng thông báo “Bạn đã click chuột vào nút gửi” xuất hiện chỉ khi người dùng click chuột vào nút gửi, do vậy các lệnh thực hiện hiển thị thông báo sẽ được đặt trong sự kiện onclick của nút nhấn. Còn dòng thông báo “Bạn đã click chuột vào text box” khi người dùng click chuột vào textbox, do vậy các lệnh thực hiện hiển thị dòng thông báo sẽ được đặt trong sự kiện onclick của textbox:

Minh hoạ:

      Hay click vao nut va textbox o duoi va quan sat tieu de                

Bài tập JavaScript 19: Tạo 2 nút, nút thứ nhất có value = “Xanh”, nút thứ hai có value = “Đỏ”.

Yêu cầu : Khi người dùng click vào nút xanh thì màu nền của tài liệu là xanh ( blue ), còn khi người dùng click vào nút đỏ thì màu nền của tài liệu là : Đỏ ( red ) .
Hướng dẫn : Thuộc tính màu nền của tài liệu được lưu trong thuộc tính bgColor của đối tượng người dùng document. Thuộc tính này hoàn toàn có thể đổi khác được .
Minh hoạ :

                 

Bài tập JavaScript 20:

Tạo một list lựa chọn gồm có 4 màu : red, blue, brown và lavender. Khi người dùng chọn một màu thì màu nền của tài liệu sẽ biến hóa tương ứng .
Minh hoạ :

             function DoiMau()  {  document.bgColor = Mau.value;  // Hoặc viết: window.document.bgColor = Mau.value;  }      Bạn hãy chọn màu nền:     Màu đỏ    Màu xanh    Màu nâu    Màu xanh nhạt        

Bài tập JavaScript 21: Tạo một textarea có tên là NoiDung, một Textbox có tên là: SoKyTu. Với yêu cầu như sau: Khi người sử dụng gõ các phím vào trong textarea thì số lượng ký tự (Độ dài xâu) chứa trong textarea đó sẽ được hiển thị trong textbox. Nếu số lượng ký tự trong textarea gõ vào vượt quá 200 ký tự thì thông báo: “Bạn đã gõ quá số ký tự cho phép!”.

            function KiemTra()  {  if (NoiDung.value.length > 200) alert("Bạn đã gõ quá số ký tự cho phép!");  SoKyTu.value = NoiDung.value.length; // Hiển thị số ký tự trong textbox SoKyTu  }      Số ký tự đã gõ:  

Ở ví dụ trên, hàm kiểm tra sẽ được gọi mỗi khi sự kiện nhấn phím ( onKeyUp ) Open hay nói cách khác là khi người dùng gõ thêm một ký tự vào trong textarea .

Bài tập JavaScript 22: Tạo một nút có value = “Gửi”, textbox có name = “HoTen”, 2 nút radio có tên là GioiTinh và nhãn tương ứng là Nam, nữ.

Yêu cầu : Khi người dùng chuyển dời chuột vào thành phần nào thì hiển thị thông tin tương ứng dưới thanh trạng thái. Ví dụ nếu người sử dụng vận động và di chuyển chuột qua nút nhấn “ Gửi ” thì thanh trạng thái sẽ là “ Bạn đang vận động và di chuyển chuột vào nút ” …

Hướng dẫn: Khi người dùng di chuyển chuột thì sự kiện di chuyển chuột sẽ xuất hiện, sự kiện này có tên là : onMoseMove. Vậy ta sẽ viết lệnh trong sự kiện này.

Minh hoạ :

      Xu ly su kien             
Nam Nữ

Bài tập JavaScript 23:

Tạo 3 textbox, có tên lần lượt là : SoLuong ( Số lượng ), DonGia ( Đơn giá ) và ThanhTien ( Thành tiền ) ;
Yêu cầu : Khi người dùng nhập giá trị trong DonGia thì hiệu quả sẽ được update ngay trong ThanhTien .

Hướng dẫn: Khi người dùng nhập giá trị trong textbox DonGia bằng cách nhấn các phím số thì sự kiện nhấn phím xuất hiện (sự kiện nhấn phím có tên là onKeyUp), do vậy ta sẽ viết các lệnh đáp ứng với sự kiện này. Các lệnh ở đây chỉ có một do vậy nên đặt ngay trong định nghĩa thẻ, như sau:

      Tinh tich           

Bạn hãy nhập vào số lượng và giá:

Số lượng: Đơn giá: Thành tiền: USD

Bài tập JavaScript 24: Tương tự như ví dụ 7, nhưng viết theo cách khai báo 3 (Các lệnh viết trong hàm). Kết quả vẫn cho ta như ví dụ 7:

      Tinh tich      function TinhToan()  {  ThanhTien.value=SoLuong.value*DonGia.value ;  // Hoặc bạn viết đầy đủ là:  // window.ThanhTien.value = window.SoLuong.value*window.DonGia.value  }        

Bạn hãy nhập vào số lượng và giá:

Số lượng: Đơn giá: Thành tiền: USD

Bài tập JavaScript 25: Tạo ra một trang Web đăng nhập vào trang Vinaphone để cho phép người gửi tin nhắn đến điện thoại di động.

hướng dẫn : Để đăng nhập vào một trang Web nào đó, những thông tin bắt buộc thường là UserName và password ( mật khẩu ). Tuy nhiên, ngoài những thông tin bắt buộc đó tất cả chúng ta còn phải gửi những thông tin phụ. Những thông tin phụ này người dùng người dùng không phải nhập. ( những thông tin phụ đó dưới đây sẽ được gạch chân )
Minh hoạ :

        Đăng nhập vào trang https://quantrimang.com        

Đăng nhập vào trang Quantrimang.com

User Name Password

Các thẻ có thuộc tính type = “ hidden ” sẽ không được hiển thị trong trình duyệt, tuy nhiên khi tất cả chúng ta “ Submit ” thì những thông tin trong đó cũng được gửi đi .

Bài tập JavaScript 26: Tạo một dòng văn bản “Welcome to CSS” có font chữ là Arial, in nghiêng và kích thước font chữ là 16 point.

         Quantrimang. com chào bạn !      

Bài tập JavaScript 27: Tạo một textbox với màu nền là màu tím (magenta).

                

Bài tập JavaScript 28: Đặt 3 file ảnh nền tương ứng vào tài liệu, vào textbox và vào textarea

         

*Ghi chú:

– Khi ta đặt là repeat-x thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều ngang
– Khi ta đặt là repeat-y thì ta có một dãy ảnh được xếp liên tiếp theo chiều dọc

Bài tập JavaScript 29: Tạo một dòng văn bản, chứa xâu: “Trang chủ QTM”, trong đó từ “Trang chủ” có màu xanh (blue) và khi người dùng di chuyển chuột đến chữ “Trang chủ” thì chuột chuyển thành hình bàn tay, và khi chuột click lên chữ này thì trang https://quantrimang.com sẽ được mở.

         Tạo liên kết và xử lý sự kiện  Trang chủ  QTM      

Ghi chú: Khi muốn áp dụng các kiểu cho một số phần tử các bạn chỉ cần viết : style=”Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;” trong định nghĩa thẻ. Trong đó cặp “Tên_Thuộc_tính : Giá_Trị;” có thể viết như cột ví dụ đã chỉ ra ở các bảng trên.

Nội dung trang Web của tất cả chúng ta giờ đây sẽ là :

      Thêm kiểu cho phần tử        p {font-family:.vntimeH; font-size:20pt; color:violet}        Công nghệ  Windows  Linux  Mac  Mobile      

Bài tập JavaScript 30: Minh hoạ sự kiện di chuyển chuột vào phần tử.

Yêu cầu : Tạo một link đến trang https://quantrimang.com/ bằng thẻ H2. Có màu nền là xanh, màu chữ là trắng. Khi chuột chuyển dời đến thì đổi màu nền thành màu đỏ .
Hướng dẫn : Để đổi màu nền thành đỏ so với thẻ H2 ( hoặc thẻ bất kể ) bạn viết :

document.all.LienKet.style.backgroundColor = ‘red’

Trong đó LienKet là giá trị của thuộc tính ID.

J Câu lệnh JavaScript này đặt ở đâu ?

@ Theo như yêu cầu đầu bài là: “Khi chuột di chuyển…”. Do vậy câu lệnh này sẽ được đặt trong sự kiện di chuyển chuột đến (có tên là onMouseMove)

Minh hoạ:

      Hiệu ứng di chuyển chuột          

Website công nghệ https://quantrimang.com/

Chú ý: Các thuộc tính trong bảng tra cứu “danh sách thuộc tính” nếu có chứa dấu gạch nối (ví dụ : background-color) thì khi viết trong JavaScript, bạn phải chuyển ký tự đứng ngay sau dấu gạch nối đó thành chữ hoa và bỏ dấu gạch nối đi. (Ví dụ từ background-color => backgroundColor).

Bài tập JavaScript 31: Minh hoạ sự kiện di chuyển chuột vào và ra khỏi một phần tử.

Yêu cầu : Như bài 30, và thêm nhu yếu sau : Khi người dùng vận động và di chuyển chuột ra khỏi thành phần H2 đó thì đặt lại màu nền là màu xanh .
Hướng dẫn : Viết lệnh đổi khác màu nền thành xanh trong sự kiện di chuột ra ngoài .
Minh hoạ :

      Hiệu ứng di chuyển chuột Version 2          

Website công nghệ https://quantrimang.com/

Bài tập JavaScript 32: Minh hoạ tạo một liên kết hoàn chỉnh đến một trang web

Yêu cầu : Như bài 31 nhưng khi người dùng click chuột thì mở trang https://quantrimang.com/. Và chuột có hình bàn tay .
Hướng dẫn : Để mở website bất kể bạn viết : window.open ( ‘ Địa chỉ URL ’ ). Lệnh mở này được đặt trong sự kiện click chuột ( Vì theo nhu yếu : khi người dùng click chuột thì mới mở ) .
Minh hoạ :

HTML>      Hiệu ứng di chuyển chuột Version 2           

Website công nghệ https://quantrimang.com/

Bài tập JavaScript 33: Minh hoạ tạo tầng trong IE

Tạo một tầng gồm có dòng chữ “ Welcome to LAYER ! ”, màu đỏ, size 40 pt, font chữ Arial. Toàn bộ dòng chữ này có độ rộng ( width ) là 300 px .
Hướng dẫn : Việc tạo tầng và đặt những thuộc tính hoàn toàn có thể đặt trải qua định nghĩa STYLE .
Minh hoạ :

      Tạo tầng trong IE          Welcome to LAYER !      

Bài tập JavaScript 34: Minh hoạ việc ẩn và hiện tầng bằng câu lệnh JavaScirpt

Yêu cầu: tạo một dòng chữ “Các liên kết” bằng thẻ H2, màu nền là tím (magenta), màu chữ trắng (white). Và tạo một tầng có ID = LienKet, Trong tầng có một bảng gồm 2 hàng, 1 cột, nội dung của bảng chứa 2 liên kết (bạn có thể tạo bằng thẻ A HREF) đến các trang https://download.com.vn/, và https://meta.vn/, Ban đầu, tầng này ẩn (visible : ‘hidden’). Khi người dùng dùng di chuyển chuột đến thẻ H2 thì tầng này hiện. Còn khi người dùng click vào một trong 3 liên kết thì tầng này ẩn.

Hướng dẫn : Để ẩn hay hiện tầng bạn viết :
document.all. LienKet. style.visibility = ‘ visible ’ ( hoặc ‘ hidden ’ )
Minh hoạ :

Bài tập tự giải 34′: Tạo một hệ thống menu phân tầng như hình:

Yêu cầu tạo menu phân tầng bằng JavaScript

Lời giải mẫu :

Bài tập JavaScript 35: Minh hoạ thay đổi thuộc tính innerText

Yêu cầu : Tạo một dòng chữ “ I am having fun ” thành “ This is great fun ” khi người dùng click chuột .
Hướng dẫn : Bạn hoàn toàn có thể dùng bất kể thẻ gì ( thẻ H, thẻ P v.v … ) để tạo dòng chữ ở trên. Do đầu bài nhu yếu là chỉ biến hóa dòng văn bản, do vậy tất cả chúng ta sẽ biến hóa thuộc tính innerText, dòng lệnh này sẽ đặt trong sự kiện onClick .
Minh hoạ :

              

Website Quantrimang.com

Bài tập JavaScript 36: Minh hoạ thay đổi thuộc tính innerHTML

Yêu cầu : Tạo một dòng chữ “ Click vào đây ”. Khi người dùng click chuột vào thì dòng chữ đó biến thành nút có nhãn là “ OK ” .
Hướng dẫn :
Minh hoạ :

              

Click vào đây

Bài tập JavaScript 37: Minh hoạ thay thế thuộc tính outerText.

Yêu cầu : Tạo một nút có nhãn là “ Open ”. Khi người dùng click vào nút này thì mở trang https://quantrimang.com/, trong một hành lang cửa số mới và dòng nút đó sẽ thay bằng dòng chữ “ Trang này đã thăm ” .
Hướng dẫn :
Minh hoạ :

              function ThayDoi()  {  window.open("https://quantrimang.com/","_blank");  document.all.Nut1.outerText="Trang này đã thăm";  }              

Bài tập JavaScript 38: Minh hoạ thay đổi thuộc tính outerHTML

Yêu cầu : Tạo một dòng chữ “ Nhấp vào đây ! ” có màu xanh, kích cỡ H1. Khi người dùng click vào dòng chữ này thì thay bằng một link đến trang https://quantrimang.com/
Hướng dẫn : Do ở đây khi người dùng click vào dòng chữ thì sửa chữa thay thế bằng một link nên thuộc tính cần biến hóa sẽ là outerHTML. Câu lệnh đổi khác sẽ được đặt trong sự kiện click chuột .
Minh hoạ :

              function ChenLienKet()  {  document.all.LienKet.outerHTML='Trang QTM' ;  }        

Nhấp vào đây!

Bài tập JavaScript 39: Minh họa việc định vị động trong IE

Yêu cầu : Tạo một nút có nhãn là “ Đăng ký ”. Khi chuột chuyển dời trong nút này thì hiển thị dòng nhắc là “ Đăng ký địa chỉ email mới ” có màu nền là vàng tại vị trí của con chuột. Khi chuột vận động và di chuyển ra ngoài thì dòng nhắc ẩn đi .
Hướng dẫn : Bạn tạo ra một tầng chứa dòng chữ “ Đăng ký hòm thư mới ” có màu nền là vàng. Khi chuột vận động và di chuyển đến ( onMouseMove ) thì đặt thuộc tính visibility là ‘ visible ’ để cho hiện tầng đó và khi vận động và di chuyển chuột ra ngoài ( onMouseOut ) thì đặt lại thuộc tính visibility là ‘ hidden ’ để ẩn tầng. Lưu ý, vị trí của chuột được lưu trong thuộc tính sự kiện. clientX và sự kiện. clientY. Bạn sẽ gán vị trí này của chuột cho 2 thuộc tính pixelLeft và pixelTop để xác định tầng .
Minh hoạ :

              function HienThi()  {  document.all.Tang1.style.pixelLeft = event.clientX;  document.all.Tang1.style.pixelTop = event.clientY;  document.all.Tang1.style.visibility = 'visible';  }  function AnTang() // Ẩn Tầng Tang1  {  document.all.Tang1.style.visibility = 'hidden';  }           Đăng ký địa chỉ email mới      

Bài tập JavaScript 40: Minh hoạ nội dung trong Netscape

Yêu cầu: Tạo một tầng có tên là Tang1, một nút nhấn có nhãn là “Load trang Web” và một hộp text có tên là DiaChi. Khi người dùng nhập địa chỉ vào trong hộp text và nhấn nút “Load trang web” thì nội dung của trang đó sẽ được nạp vào tầng Tang1.

Hướng dẫn :
– Dùng thẻ LAYER để tạo tầng và đặt tên cho nó là Tang1
– Viết trong sự kiện onCLick của nút “ Nạp trang web ” câu lệnh nạp tài liệu vào tầng. Cú pháp nạp tài liệu vào một tầng trong Netscape như sau :

document..src = “Địa chỉ trang cần nạp”

Trong trường hợp này sẽ là :

document.Tang1.src = document.form1.DiaChi.value

Minh hoạ :

      Hiển thị tooltip            

Tầng này dùng để hiển thị trang Web bạn gõ trong hộpText!

BÀI TẬP JAVASCRIPT TỰ GIẢI

Bài số 1:

Tạo một tầng có chứa dòng chữ “ Hello ”, kích cỡ H1. và một nút nhấn có nhãn là “ Thay đổi ”. Khi người dùng click vào nút này thì nhu yếu người dùng nhập vào một xâu, sau đó thay nội dung trong thẻ H1 bằng xâu nhập vào này ( Theo 4 cách : thay thuộc tính innerText, innerHTML, outerText, outerHTML ) .

Bài số 2:

Tạo một thẻ H1, màu chữ xanh dùng để hiển thị thời hạn của mạng lưới hệ thống ( gồm giờ : phút : giây ) .

Gợi ý: Viết hàm CapNhat để lấy giờ:phút:Giây trong máy tính sau đó gán cho thuộc tính innerText của thẻ H1. Sử dụng hàm setInterval(“CapNhat();”, 1000) để liên tục cập nhật thời gian theo từng giây.

Bài số 3: Tạo 2 tầng trong IE, mỗi tầng chứa một bức ảnh. Tầng thứ nhất chạy từ trái sang phải màn hình, tầng thứ hai chạy từ trên xuống dưới màn hình.

Gợi ý : Sử dụng 2 hàm setInterval để gọi 2 hàm vận động và di chuyển 2 tầng .

Bài số 4: Tạo một tầng chứa 3 liên kết. Chuột click tại vị trí nào thì tầng sẽ được đặt tại vị trí đó. Gợi ý: Viết lệnh trong sự kiện onClick của thẻ BODY.

Bài số 5: Tạo một form đăng ký E-Mail tương tự như của Yahoo (Bạn chỉ cần tạo một số phần tử, không cần tạo hết). Mỗi khi người dùng di chuyển chuột đến một phần tử nào đó thì hiển thị một lời chú thích bằng Tiếng việt. (Xem Bài số 5)

Bài số 6: Tạo 3 tầng (Trong Netscape), mỗi tầng nạp một trang tương ứng như sau: https://vndoc.com, https://quantrimang.com và https://meta.vn.

Bài số 7: Tạo một tầng chứa một bức ảnh, một nút có nhãn là “Di chuyển”. Khi người dùng click vào nút này thì bức ảnh sẽ di chuyển chéo từ góc trên bên phải xuống góc dưới bên trái của màn hình. Gợi ý: Tăng dần pixelTop, giảm pixelLeft.

Bài số 8: Hãy tạo ra trang Web có giao diện như sau:

Yêu cầu :
Hướng dẫn : Nút ĐK nên là nút thường, tức là tạo bằng thẻ :

Bài số 9: Có giao diện như bài 1, nhưng yêu cầu như sau:

Hướng dẫn :
Nút ĐK nên là nút thường, tức là tạo bằng thẻ :

Trong đó Hàm DangKy() sẽ kiểm tra dữ liệu hợp lệ và khi dữ liệu nhập vào đúng đắn thì gửi đi bằng cách gọi phương thức submit của đối tượng document, như sau: document.submit();

Bài số 10:

Làm tựa như bài tập 7 và 8, nhưng thêm nhu yếu : Khi người dùng nhập hoặc số lượng, hoặc đơn giá thì hãy tính luôn ô textbox thành tiền .
Hướng dẫn : Viết lệnh tính thành tiền trong cả 2 sự kiện onKeyUp của cả hai textbox số lượng và textbox đơn giá .

*** Lưu ý: Trước khi tính tích thì cần phải kiểm tra xem dữ liệu trong hai textbox đã có hay chưa, nếu một ô chưa nhập gì thì chưa tính.

Bài số 11: Hãy tạo một menu đặt theo chiều dọc gồm 4 mục như sau:

Giới thiệu

Tin tức

Sản phẩm

Trợ giúp

Yêu cầu: 4 mục này có màu nền là xanh, màu chữ là vàng (yellow). Khi người dùng di chuyển đến mục nào thì mục đó có màu nền là màu đỏ. Khi di chuyển chuột ra khỏi thì màu nền trở lại màu xanh.

Khi người dùng click vào thì mở ra trang tương ứng là https://download.com.vn, https://vndoc.com, https://meta.vn và https://quantrimang.com.

Gợi ý : Làm tựa như như bài tập mẫu, nhưng tạo ra 4 thẻ H2 .

Bài số 11: Hãy tạo một menu gồm 4 mục như ở trên nhưng theo chiều ngang,

Hướng dẫn : Nếu bạn dùng thẻ H2, thì mỗi mục sẽ tự động hóa được đặt riêng trên một dòng. Để hoàn toàn có thể đặt nhiều mục trên cùng một dòng, bạn hoàn toàn có thể tạo một bảng có một hàng và nhiều cột. Mỗi mục giờ đây sẽ được đặt trong một thẻ