C++: Cách Dừng Màn Hình Console Là Gì, Nhập Xuất Màn Hình Console Trong Java – dừng màn hình c++ – phptravels.vn

Khóa họᴄ Lập trình Lập trình ¢# , Net Khóa họᴄ lập trình ¢# ᴄăn bản Nhập хuất ᴄơ bản trong ¢# Conѕole Appliᴄation Dẫn nhậpỞ hầu như ᴄáᴄ ngôn từ lập trình, khi mới tiếp ᴄận điều trước tiên ᴄhúng ta quan tâm tới này là làm ѕao để nhập dữ liệu từ keyboard ᴠà làm ѕao để хuất dữ liệu ra màn hình

Bạn đang xem: dừng màn hình c++

Dẫn nhập

Khóa học Lập trình Lập trình ¢# .Net Khóa học lập trình ¢# cơ bản Nhập xuất cơ bản trong ¢# Console Application

Ở hầu như các ngôn từ lập trình, khi mới tiếp cận điều trước tiên tất cả chúng ta quan tâm tới này là làm sao để nhập dữ liệu từ keyboard và làm sao để xuất dữ liệu ra màn hình. Như trong bài CẤU TRÚC LỆNH CƠ BẢNchúng ta đã xuất dòng chữ “Kteam” lên màn hình console. Vậy thì cấu trúc của các lệnh nhập xuất này là gì và sử dụng chúng như vậy nào ?

Tất cả chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – CẤU TRÚC NHẬP XUẤT CƠ BẢN TRONG ¢#.

Bạn đang xem: Màn hình console là gì

Nội dung

Trong bài học này, tất cả chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

Cấu trúc cơ bản của các lệnh nhập xuất và ý nghĩa của chúng trong ¢#.Ví dụ dùng thử chương trình nhập xuất bằng ¢#.

Cấu trúc cơ bản của các lệnh nhập xuất và ý nghĩa của chúng trong ¢#

Cấu trúc cơ bản của các lệnh nhập xuất và ý nghĩa của chúng trong ¢#.Ví dụ dùng thử chương trình nhập xuất bằng ¢#.

Trong ¢# có 5 lệnh dùng để nhập xuất này là:

Console.Write();Console.WriteLine();Console.Read();Console.ReadLine();Console.ReadKey();Hiện giờ tất cả chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lần lượt các lệnh trên.

Console.Write();

Cú pháp:

Console.Write();

Ý nghĩa: In giá trị ra màn hình console. Giá trị này có thể là 1 ký tự, 1 chuỗi, một giá trị có thể chuyển về kiểu chuỗi (Vấn đề này sẽ được trình bày cụ thể ở bài ÉP KIỂU TRONG ¢#và bài CLASS TRONG ¢#).

Ví dụ:

Các bạn tạo mới một Project Console Application (cách tạo project các bạn xem lại bài CẤU TRÚC LỆNH CƠ BẢN) và thử đoạn lệnh sau:

static void Main(stringvàlt;> args) {// In ra màn hình dòng chữ Kteam Console.Write(“Kteam”); // In ra màn hình số 10 Console.Write(10); // In ra màn hình số 10.9 (ƒ biểu thị cho kiểu dữ liệu float sẽ được trình bày cụ thể ở bài 5) Console.Write(10.9f); // In ra màn hình chữ true của kiểu dữ liệu bool(sẽ được trình bày cụ thể ở bài 5) Console.Write(true); }Thực hiện chạy chương trình thì ta thấy màn hình console vừa hiện lên đã tắt. Vậy làm sao để xem được kết quả?

Để khắc phục vấn đề này tất cả chúng ta có nhiều cách:

Sử dụng sự trợ giúp của dụng cụ trợ giúp lập trình (rõ ràng ở đây là Visual Studio):Ta thực hiện chạy chương trình bằng cách vào Debug > Start Without Debugging.Phím tắt Ctrl + F5.

Sử dụng sự trợ giúp của dụng cụ trợ giúp lập trình (rõ ràng ở đây là Visual Studio):Ta thực hiện chạy chương trình bằng cách vào Debug >.Phím tắt

Sử dụng mẹo nhỏ để khắc phục:

Ý tưởng: ta sẽ dùng một lệnh nào này là cho chương trình phải dừng lại đợi mình nhấn một phím bất kỳ mới kết thúc như vậy trước khi tất cả chúng ta nhấn một phím bất kỳ thì tất cả chúng ta có thể xem xét được kết quả trên màn hình console.Lệnh để thực hiện điều này:

Ý tưởng: ta sẽ dùng một lệnh nào này là cho chương trình phải dừng lại đợi mình nhấn một phím bất kỳ mới kết thúc như vậy trước khi tất cả chúng ta nhấn một phím bất kỳ thì tất cả chúng ta có thể xem xét được kết quả trên màn hình console.Lệnh để thực hiện điều này:

Console.Read();Console.ReadLine();Console.ReadKey();Tất cả chúng ta chỉ cần thêm 1 trong 3 lệnh trên vào cuối chương trình là xong. Ý nghĩa của 3 lệnh trên sẽ được giải thích cụ thể ở phần sau trong bài học này.

Cuối cùng ta được kết quả:

Cuối cùng ta được kết quả:

**

Có vẻ như kết quả in ra không như tất cả chúng ta muốn thì phải. Vấn đề đề ra hiện tại là “chúng ta muốn in mỗi giá trị trên một dòng thì phải làm sao?” Để trả lời cho thắc mắc này tất cả chúng ta cùng qua phần tiếp theo

Console.WriteLine();

Cú pháp:

Console.WriteLine();

Ý nghĩa:

Lệnh này cũng tượng tự nhưConsole.Write()

Nhưng sẽ kháckhi in giá trị ra màn hình xong nó sẽ tự động mang con trỏ xuống dòng. Điều này giúp ta có thể khắc phục được vấn đề đã đề ra ở phần trên.

Ngoài ra, để xuống dòng ta còn tồn tại nhiều cách khác như:

Sử dụng ký tự đặc biệt: tất cả chúng ta sử dụng ký tự “n” trong chuỗi in ra màn hình thì trình biên dịch sẽ tự động đổi nó thành ký tự xuống dòng.Như vậy thay vì dùngConsole.WriteLine(“K team”) ta có thể dùngConsole.Write (“K team n”)Các ký tự đặc biệt sẽ được giới thiệu trong phần sau của bài học.Sử dụng lệnh xuống dòng: ta sử dụng thêm 1 lệnh xuống dòng là

Sử dụng ký tự đặc biệt: tất cả chúng ta sử dụng ký tự “” trong chuỗi in ra màn hình thì trình biên dịch sẽ tự động đổi nó thành ký tự xuống dòng.Như vậy thay vì dùngConsole.WriteLine(“K team”)ta có thể dùngConsole.Write (“K team n”)Các ký tự đặc biệt sẽ được giới thiệu trong phần sau của bài học.Sử dụng lệnh xuống dòng: ta sử dụng thêm 1 lệnh xuống dòng là

Environment.NewLineNhư vậy thay vì dùng 2 cách trên ta sẽ viếtConsole.Write(Environment.NewLine);Phương pháp này khá dông dài so với 2 cách trên và cũng rất ít người tiêu dùng. Hầu như khi xuống dòng ta sử dụngConsole.WriteLine() hoặc“n”

Ví dụ:

static void Main(stringvàlt;> args){ Console.Write(“K team n”); // Sử dụng ký tự đặc biệt để xuống dòng Console.WriteLine(5); // Sử dụng lệnh in ra màn hình có xuống dòng Console.Write(6.5f); // In ra giá trị nhưng không xuống dòng Console.Write(Environment.NewLine); // sử dụng lệnh xuống dòng Console.Write(true); Console.ReadLine();}Kết quả khi chạy chương trình là:

*

Như vậy tất cả chúng ta đã tìm hiểu qua 2 lệnh xuất dữ liệu ra màn hình rồi. Điểm nổi bật cơ bản giữa 2 lệnh là:

Console.Write(): in giá trị ra màn hình nhưng không mang con trỏ xuống dòng.Console.WriteLine(): in giá trị ra màn hình và mang con trỏ xuống dòng.

Console.(): in giá trị ra màn hình nhưng không mang con trỏ xuống dòng.Console.(): in giá trị ra màn hình và mang con trỏ xuống dòng.

Lưu ý: Giá trị in ra màn hình có thể được cộng dồn và có thể in ra giá trị của biến (khái niệm và ý nghĩa của biến sẽ được trình bày cụ thể trong bài BIẾN TRONG ¢#).

Cộng dồn chuỗi in ra màn hình

Cộng dồn chuỗi in ra màn hình

Thay vì tất cả chúng ta viết:

int α = 5; // khai báo biến kiểu nguyên có tên là α và khởi tạo giá trị là 5.Console.Write(“a = “); // In ra màn hình giá trị “a = “.Console.Write(α); // In ra giá trị của α là 5 // Kết quả màn hình là: α = 5Thì ta có thể viết gọn lại là Console.Write(“α = “ + a); vẫn in ra màn hình a = 5.

Như vậy để cho chương trình ngắn gọn, trực quan ta có thể cộng trực tiếp như vậy thay vì viết ra nhiều dòng Console.Write().

In ra giá trị của biến

In ra giá trị của biến

Cộng dồn là một cách in ra giá trị của biến.

Ngoài ra ta cũng có thể chỉ định vị trí in ra giá trị của biến trong chuỗi bằng cú pháp {}.

Xem thêm: Review Viên Uống Trắng Da Transino White C Có Tốt Không, Viên Uống Trắng Da Transino White C Có Tốt Không

Ví dụ:

int a = 5; // khai báo biến kiểu nguyên có tên là a và khởi tạo giá trị là 5.Console.Write(“a = {0}”, a); // In ra màn hình giá trị “a = 5”.Cú pháp chung:

Console.Write(“{0} {1} {2} {…}”, , , , );

Trong đó:

sẽ được điền tương ứng vào vị trí số 0 tương tự như vậy cho các giá trị còn lại.

sẽ được điền tương ứng vào vị trí số 0 tương tự như vậy cho các giá trị còn lại.

Với 2 cách trên ta đã có thể thao tác biến hóa làm cho code trở nên gọn gàng, trực quan hơn rồi.

Console.Read();

Cú pháp:

Console.Read();

Ý nghĩa:

Đọc 1 ký tự từ bàn phím và trả về kiểu số nguyên (sẽ được trình bày chi tiết ở bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG C#) là mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange – Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì,làbộ kí tự và bộ mã kí tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác) của ký tự đó.

Chú ý:lệnh này không đọc được các phím chức năng như Ctrl, Shift, Alt, Caps Lock, Tab, . . .

Ví dụ:

Để biết chắc rằng máy tính có đọc được ký tự mình vừa nhấn hay không thì chúng ta sẽ thử viết chương trình đọc 1 ký tự và in ký tự đó ra màn hình như sau:

static void Main(string<> args){ Console.WriteLine(Console.Read()); // đọc 1 ký tự từ bàn phím bằng lệnh Console.Read() sau đó in ra ký tự vừa đọc được. Console.ReadKey(); // lệnh này dùng với mục đích dừng màn hình để xem kết quả.}Kết quả khi chạy chương trình ta được:

*

Như đã giải thích lệnh Console.Read()dùng để đọc 1 ký tự và trả về 1 số nguyên là mã ASCII của ký tự đó nên khi ta nhập a thì màn hình sẽ in ra số 97 (là mã ASCII của ký tự a).

Console.ReadLine();

Cú pháp:

Console.ReadLine();

Ý nghĩa: Đọc dữ liệu từ bàn phím cho đến khi gặp ký tự xuống dòng thì dừng (Nói cách khác là đọc cho đến khi mình nhấn enter thì dừng) và giá trị đọc được luôn là một chuỗi.

Ví dụ:

static void Main(string<> args){ Console.WriteLine(Console.ReadLine()); // đọc dữ liệu từ bàn phím cho đến khi gặp ký tự xuống dòng thì dừng. Sau đó in giá trị đã nhập ra màn hình. Console.ReadKey(); // lệnh này dùng với mục đích dừng màn hình để xem kết quả.}Kết quả khi chạy chương trình:

*K team” là vì chữ trước tiên do người dùng nhập từ keyboard chữ thứ 2 là PC in ra bằng lệnhConsole.WriteLine()

Console.ReadKey();

Màn hình có 2 chữ “” là vì chữ trước tiên do người dùng nhập từ keyboard chữ thứ 2 là PC in ra bằng lệnhConsole.WriteLine()

Cú pháp:

Console.ReadKey()

Ý nghĩa:

Lệnh này cũng dùng để đọc một ký tự từ keyboard nhưng trả về kiểu ConsoleKeyInfo (là một kiểu dữ liệu có cấu trúc được khái niệm sẵn để chứa những ký tự của keyboard bao gồm các phím tính năng).

Lệnh này cũng dùng để đọc một ký tự từ keyboard nhưng trả về kiểu(là một kiểu dữ liệu có cấu trúc được khái niệm sẵn để chứa những ký tự của keyboard bao gồm các phím tính năng).

Ứng dụng của lệnh này rất mạnh nhưng trong phạm vi bài học ngày hôm nay tất cả chúng ta chỉ tìm hiểu cú pháp và ý nghĩa cơ bản. Trong những bài học sau này sẽ giải thích cụ thể khi gặp lệnh trên. Vì vậy phần ví dụ mình chỉ trình bày minh hoạ cho việc truyền tham số cho các bạn hiểu trước.

static void Main(stringvàlt;> args){ Console.WriteLine(“₭ team”); Console.ReadKey(); // không truyền tham số vào thì mặc định là false. Console.ReadKey(false); // hiển thị phím ấn lên màn hình. Console.ReadKey(true); // Không hiển thị phím ấn lên màn hình.}Các bạn chạy chương trình bằng cách ấn Ctrl + F5. Kết quả khi chạy ta được:

*

Khi chạy chương ta thử ấn 3 ký tự bất kỳ, ở đây mình ấn 3 lần phím ‘K’ nhưng trên màn hình chỉ có 2 chữ k được hiển thị.

Ví dụ chương trình nhập xuất cơ bản trong C#

Để hiểu kỹ hơn về các lệnh nhập xuất, chúng ta cùng xem thử ví dụ sau:

static void Main(string<> args){ Console.WriteLine(” ₭ team”); // In chữ “₭ team” sau đó xuống dòng. Console.Write(” Moi ban nhap ten cua minh: “); // In không xuống dòng. Console.WriteLine(“Ten cua ban la: ” + Console.ReadLine()); // Quy tắc chung trong thực hiện lệnh là lệnh bên trong thực hiện trước rồi đến lệnh bên ngoài chứa nó. Do đó chạy đến đây chương trình sẽ thực hiện lệnh Console.ReadLine() sau đó thực hiện cộng chuỗi và cuối cùng in chuỗi ra màn hình. Console.Write(” Moi ban nhap ngay sinh: “); Console.WriteLine(” Ngay sinh cua ban la: ” + Console.ReadLine()); // Tương tự như trên Console.Write(” Moi ban nhap que quan: “); Console.WriteLine(” Que quan: ” + Console.ReadLine()); // Tương tự như trên. Console.ReadKey();}Kết quả khi chạy chương trình trên là:

*

Bài tập củng cố

Viết chương trình cho phép người dùng nhập tên của mình và hiển thị câu: congthuong.net.com xin chào .Viết chương trình nhập vào các thông tin:TênTuổiĐịa chỉ

Viết chương trình cho phép người dùng nhập tên của mình và hiển thị câu: congthuong.net.com xin chào .Viết chương trình nhập vào các thông tin:TênTuổiĐịa chỉ

Xuất ra màn hình theo định dạng: Bạn tên , tuổi, ở

Giải và đăng bài giải của bạn trong phần bình luận bên dưới để mọi người cùng tham khảo nhé!

Kết luận

Nội dung bài học giúp các bạn nắm được:

Các lệnh nhập xuất trong Console của C#.Hiểu được cú pháp và ý nghĩa của từng lệnh.Viết chương trình thực hiện các lệnh nhập xuất và chạy thử.

Các lệnh nhập xuất trong Console của C#.Hiểu được cú pháp và ý nghĩa của từng lệnh.Viết chương trình thực hiện các lệnh nhập xuất và chạy thử.

Bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm và chi tiết về BIẾN TRONG C#

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện congthuong.net.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.