Các kiểu dữ liệu trong Java

Java là ngôn ngữ có kiểu dữ liệu rõ ràng, nghĩa là một biến phải khai báo kiểu dữ liệu. Trong Java có
2 loại kiểu dữ liệu:
– Các kiểu dữ liệu cơ bản (primitive variables)
– Các kiểu dữ liệu tham chiếu (reference vảiables)

Lưu ý:
– Trong C và C++,  kiểu dữ liệu bị phụ thuộc vào hệ điều hành (HĐH). Thí dụ khi thực thi chương
trình trên hệ MS-DOS hay Win 3.1, kiểu int là 2 bytes, trên Windows chế độ 32 bit thì kiểu int là 4 bytes. Nhưng đối với Java, kích thước của tất cả kiểu dữ liệu là độc lập với HĐH.

1. Các kiểu dữ liệu cơ bản  (primitive variables)

Là kiểu dữ liệu đơn giản nhất trong ngôn ngữ lập trình. Đối với Java chúng ta có 8 loại kiểu dữ liệu cơ bản.

■ char   ■ byte    ■ short    ■ int    ■ long    ■ float    ■ double    ■ boolean

Việc xác định được kiểu dữ liệu tương ứng sẽ cho ứng dụng của bạn tối ưu và để dàng xử lý hơn lúc lập trình business logic. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java được chia ra thành 3 loại chính là Boolean, character, và numeric. Chúng ta có thể nhìn vào sơ đồ bên dưới.

H1.1 – Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java

1.1. Kiểu số (Numeric):

Trong kiểu số Java lại chia ra 2 loại nhỏ là Integers và Floating-point

vd: Khi ta lưu biến đếm thì nên dùng kiểu Integers và khi lưu các biến tiền tệ có phần thập phân thì dùng kiểu Floating-point.

Tại sao chúng ta phải chọn kiểu dữ liệu như vây? Bởi vì mỗi kiểu dữ liệu có một giới hạn các giá trị khác nhau. Để tối ưu bộ nhớ cần thiết cho chương trình. Dưới đây là bảng giới hạn các giá trị kiểu số trong Java.

Bảng giới hạn kiểu số trong Java

H1.2 – Bảng giới hạn kiểu số trong Java

1.2 Kiểu Character

Kích thước 2 bytes dùng để lưu một kí tự trong khoảng từ ‘\u0000’ đến ’u\ffff ’.
vd: byte a = ‘A’;

1.3 Kiểu Boolean

Có 2 giá trị ‘true’ hoặc ‘false’ dùng cho các phép toán luận lý đúng hoặc sai, có hoặc không.
vd: Bạn có biết javadevchannel.com không?

2. Kiểu dữ liệu tham chiếu (object reference variables)

Trong Java có 3 kiểu dữ liệu tham chiếu:

kieu du lieu tham chieu trong java

H2.1 – Kiểu dữ liệu tham chiếu trong Java

Notes: Khi một object được tạo ra với toán tử new giá trị của nó sẽ được lưu trong bộ nhớ heap và địa chỉ của nó được gán cho một biến reference lưu trong bộ nhớ stack.

Xét vd sau:

Khi một object được tạo ra với toán tửgiá trị của nó sẽ được lưu trong bộ nhớvà địa chỉ của nó được gán cho một biến reference lưu trong bộ nhớXét vd sau:

Heap: lưu giá trị Person
Stack: lưu tham chiếu ‘person’

Object reference trong bộ nhớ Java

H2.2 Object reference trong bộ nhớ Java

Tìm hiểu thêm về bộ nhớ Java và JVM tại đây.


Hai Nguyen

Kích thước 2 bytes dùng để lưu một kí tự trong khoảng từđếnvd: byte a = ‘A’;Có 2 giá trị ‘true’ hoặc ‘false’ dùng cho các phép toán luận lý đúng hoặc sai, có hoặc không.vd: Bạn có biết javadevchannel.com không?Trong Java có 3 kiểu dữ liệu tham chiếu:lưu giá trị Personlưu tham chiếu ‘person’

Java là ngôn ngữ có kiểu dữ liệu rõ ràng, nghĩa là một biến phải khai báo kiểu dữ liệu. Trong Java có2 loại kiểu dữ liệu:- Các kiểu dữ liệu cơ bản (primitive variables)- Các kiểu dữ liệu tham chiếu (reference vảiables)- Trong C và C++, kiểu dữ liệu bị phụ thuộc vào hệ điều hành (HĐH). Thí dụ khi thực thi chươngtrình trên hệ MS-DOS hay Win 3.1, kiểu int là 2 bytes, trên Windows chế độ 32 bit thì kiểu int là 4 bytes. Nhưng đối với Java, kích thước của tất cả kiểu dữ liệu là độc lập với HĐH.Là kiểu dữ liệu đơn giản nhất trong ngôn ngữ lập trình. Đối với Java chúng ta có 8 loại kiểu dữ liệu cơ bản.■ char ■ byte ■ short ■ int ■ long ■ float ■ double ■ booleanĐây là một ví dụ đơn giản, chúng ta hãy thử liên kết các giá trị với các kiểu dữ liệu trương ứng như sau.