ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SINH VIÊN BẰNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++

Tóm tắt nội dung

Đồ án cơ sở GVHD: Phạm Anh ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG ÁN

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SINH VIÊN BẰNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
GVHD : TS. PHẠM ANH NGUYỄN ĐÌNH

Đà Nẵng, tháng 11 năm MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong sự phát triển của khoa học cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21, công nghệ thông tin hiện nay là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. Công nghệ thông tin ở nước ta còn mới, song tốc độ phát triển của nó rất nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý đã giúp cho các nhà quản lý điều hành công việc một cách khoa học, chính quả. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý sinh viên là cần thiết. vì vậy tôi chọn đề tài “xây dựng chương trình quản lý điểm của sinh viên bằng ngôn ngữ lập trình C++” làm đề tài nghiên cứu của tôi.
2. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng chương trình quản lí sinh viên bằng ngôn ngữ lập trình C++.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích thiết kế hệ thống quản lí sinh viên bằng ngôn ngữ lập trình C++.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Đọc tham khảo một số tài liệu về phương pháp lập trình C++, trên cơ sở đó tiến hành phân tích thiết kế hệ thống quản lí sinh viên.
– Tham khảo, quan sát các phần mềm quản lí sinh viên trong thực I: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++
1.1. Ngôn Ngữ Lập Trình C++
-C là ngôn ngữ lập trình cấp cao, được sử dụng rất phổ biến để lập trình hệ thống cùng với Assembler và phát triển các ứng ngữ lập trình C là một ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh và rất “mềm dẻo”, có một thư viện gồm rất nhiều các hàm đã được tạo sẵn. Người lập trình có thể tận dụng các hàm này để giải quyết các bài toán mà không cần phải tạo mới. Hơn thế nữa, ngôn ngữ C hỗ trợ rất nhiều phép toán nên phù hợp cho việc giải quyết các bài toán kỹ thuật có nhiều công thức phức tạp. Ngoài ra, C cũng cho phép người lập trình tự định nghĩa thêm các kiểu dữ liệu trừu tượng khác. Tuy nhiên, điều mà người mới vừa học lập trình C thường gặp “rắc rối” là “hơi khó hiểu” do sự “mềm dẻo” của C. Dù vậy, C được phổ biến khá rộng rãi và đã trở thành một công cụ lập trình khá mạnh, được sử dụng như là một ngôn ngữ lập trình chủ yếu trong việc xây dựng những phần mềm hiện nay.
1. 2. Danh Sách Mảng Một Khái niệm mảng
– Mảng là kiểu dữ liệu có cấu trúc bao gồm nhiều phần tử kiểu và được bố trí vùng nhớ liên tục.
– Kiểu của các phần tử mảng gọi là kiểu cơ sở. Mỗi phần tử mảng là một biến có kiểu cơ sở.
– Mảng có kích thước là số phần tử trong mảng. Kích thước mảng bắt buộc phải là biểu thức hằng nguyên để có thể cấp phát vùng nhớ lúc biên Ưu và khuyết điểm của mảng một chiều
Ưu điểm khi dùng mảng
– Ưu điểm của mảng là giúp ta tiết kiệm tài nguyên hệ thống.Ta có thể sử dụng một mảng có kích thước lớn trong một thời gian nào đó rồi xóa bỏ để trả lại vùng nhớ cho hệ thống.
– Dễ cài đặt và truy nhập các phần tử dữ liệu.
– Tốc độ truy nhập đến một vị trí bất kỳ trên mảng điểm khi dùng mảng
– Cần phải xác định trước số phần tử mảng trước khi sử dụng => không phù hợp với các bài toán chưa biết trước số lượng phần tử.
– Khó khăn trong các thao tác chèn và xóa một phần tử bất kỳ trong mảng
– Nếu bài toán mà việc chèn phần tử xóa phần tử diễn ra liên tục thì tốc độ xử lý sẽ rất Các thao tác cơ bản trên mảng 1 chiều
• Nhập giá trị cho các phần tử mảng.
• Xuất giá trị các phần tử mảng (ra màn hình).
• Thêm 1 phần tử vào mảng.
• Xóa một phần tử ra khỏi mảng.
• Tìm kiếm trên mảng.
• Sắp xếp mảng.
– Các thao tác trên thực chất là duyệt mảng và xử lý trên từng phần tử mảng nhờ vào cấu trúc lặp một cách tổng quát như sau:
+ Hàm nhập giá trị cho các phần tử mảng từ bàn phím :
void Input(int a[], int n)
{
for (int i=0; i<n; i++)
{
cout << “a[” << i << “] = ”; cin >> a[i];
}
}
+ Hàm xuất giá trị cho các phần tử mảng 1 chiều ra màn hình
void int a[], int n)
{
for (int i=0; i<n; i++)
cout << setw(4) <<a [i];
cout << endl;
}
1.3. Một số kiến thức về lập trình c++sử dụng trong đề Kiểu dữ (kiểu ký tự )
int (kiểu số nguyên có miền giá trị (kiểu số thực có miền giá trị 2*10-38 Câu lệnh, vòng if
– cú pháp if(biểu thức)
[lệnh];

Lệnh switch
– cú pháp hằng_1: hằng_2: hằng_n: default: lệnh_ }
Lệnh break dùng để kết thúc vòng lặp khi chương trình gặp lệnh này thì chương trình sẽ dừng ngay lập tức vòng lập trong nhất chứa nó.
Vòng lặp for
Cú pháp lặp pháp lặp pháp do{
Hàm
-Cú trả về/void] <tên < { [khai báo biến cục bộ]
[các câu [return [các câu [return } >
1.3.4. Kiểu dữ liệu nghĩa kiểu danh sách các trường cùng danh sách các trường cùng danh sách các trường cùng Khai báo thư viện, hằng mặc namespase II: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
2.1. Giới Thiệu Bài Mô tả các bước thực hiện để xây dựng trình quản lý sinh viên
– Để quản lý sinh viên thì trước hết ta phải có một danh sách sinh viên và có thể thực hiện các thao tác với danh sách sinh viên đó. Cụ thể yêu cầu của quản lý sinh viên như sau:
– Trước tiên phải tạo 1 mảng sinh viên có thể chứa 100 người số người cần nhập n. Sau đó thực hiện:
+ Nhập (thêm) một sinh viên vào danh sách (mảng).
+ Tìm một sinh viên.
+ Xóa một sinh viên khỏi danh Sửa sinh viên trong danh sách ( Sơ đồ các chức năng Các modul chính của chương Hàm nhập danh sách sinh viên Hàm xuất sinh Hàm tìm kiếm sinh viên
a. Tìm kiếm theo số báo Tìm kiếm theo tên Sắp xếp sinh viên
a. Sắp xếp theo số báo Sắp xếp theo tên sinh Sắp xếp theo điểm trung Xóa sinh Hàm sửa sinh III: CÀI ĐẶT CHƯƠNG Tổng thể chương trình cài trình được viết bằng ngôn ngữ C++, sử dụng DEV C++ trên nền window gồm các thành phần chính: gồm có các dòng để người dùng thực hiện như:
+ Nhập sinh viên vào danh sách.
+ In danh sách sinh viên cần xem.
+ Tìm sinh viên trong danh theo theo số báo danh.
+ Sửa sinh viên trong danh sách.
+ Xóa sinh viên trong danh sách.
+ Sắp xếp sinh xếp theo xếp theo số báo xếp theo điểm trung bình.
Các modun chính của chương Nhập danh sách sinh viên

3.2.2. In danh sách sinh Hàm sửa sinh Tìm kiếm sinh viên
a. Tìm kiếm theo số báo Tìm kiếm theo tên sinh viên
Sắp xếp sinh viên
a. Sắp xếp theo sô báo danh

b. Sắp xếp theo tên

c. Sắp xếp theo điểm trung Xóa sinh LUẬN
1. Các kết quả đạt được
Sau khi thực hiện cài đặt phần mềm ta đã mô phỏng được chương trình quản lí sinh viên. Kết quả xuất ra màn hình là một hệ thống quản lí sinh viên bao gồm:
+ Thêm sinh viên.
+ In sinh viên.
+ Sửa sinh viên.
+ Tìm kiếm sinh viên.
+ Xóa sinh viên.
+ Sắp xếp sinh viên.
2. Ưu và nhược điểm của đề tài
Ưu điểm
Đây là một đề tài mà tất cả các bạn sinh viên điều biết đến. Trong đề tài có menu sẵn, dễ dàng sử dụng.
Nhược điểm
Vẫn chưa chú trọng về đồ họa, mới chỉ đi về phần lập trình.
3. Hướng phát triển
Xây dựng thêm các tính năng như giao diện, thêm các thuộc tính như năm sinh, địa chỉ, số điện LIỆU THAM Thị Bảo Trang, Lập Trình Cơ Sở, Đại học Duy Tân, Năm XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG = i + 1

i < = n-1

i < = < vị(a[i], ++

i ++

n – –

j + +

i = 1

j = = a[j+1]

i + > < = n

j <= masv, tênsv, lớp, điểm toán, điểm hóa, điểm = i + 1

Hoán vị(a[i], < = n-1

i < = mãsv, tên, lớp,điểm toán, điểm hóa, điểm lý.

i++, n++

i=0, ++

i ++

J < = n

S

j ++

i ++

J < = n

j = i + 1

i < = n-1

i < = < mã sinh viên

i = 1, kt

i < = + +

Nhập masv

i = 1

i <= tên

i <= n

i = xếp

Quản lý sinh viên

Sửa masv

Sửa họ tên

Sửa lớp

Sửa điểm toán

Sửa điểm lý

Sửa điểm hóa

Tìm kiếm theo tên

Tìm kiếm theo masv

Sắp xếp tên

Sắp xếp masv

Sắp xếp Nguyễn Đình Hựu Khoa Công Nghệ Thông Tin