In order for là gì? Phân biệt In order for và in order to – Step Up English

4.3 (85.81%)

124

votes

“In order for là gì?” – Đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn thắc mắc. Đa phần các bạn đều khá quen với cấu trúc in order to rồi nhưng lại không biết về in order for. Vậy nên trong bài viết này, Step Up sẽ giải thích cho các bạn biết in order for là gì và nó có điểm gì khác biệt so với in order to. Cùng tìm hiểu nhé!

1. In order for là gì?

In order for là một cụm từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “ để ” .
Ví dụ :

  • I locked the door carefully in order for the thief could not to sneak into the house.

    Tôi khóa cửa cẩn trọng để tên trộm không hề lẻn vào nhà .

  • My sister worked hard in order for me to go to school.

    Chị gái tôi đã thao tác chịu khó để cho tôi đi học .

  • My comrades sacrificed themselves in order for me to live.

    Đồng đội đã quyết tử để cho tôi được sống. \

2. Phân biệt in order for và in order to

Hai cụm từ in order for và in order to đều có nghĩa là “để”. Tuy nhiên chúng sẽ được dùng trong hai cấu trúc khác nhau. Cùng Step Up phân biệt in order for và in order to để không bị nhầm lẫn nhé.

Phân biệt i order for và in order to

Cấu trúc in order for

In order for + someone/something + to do something

Để ai đó làm gì

Ví dụ :

  • She tries to get good results on her tests in order for her parents to be proud.

    Cô ấy nỗ lực đạt hiệu quả cao trong những bài kiểm tra để cha mẹ mình tự hảo .

  • My husband bought a new house in order for me to live more comfortably.

    Ông xã đã mua một ngôi nhà mới để cho tôi sống tự do hơn .

  • Trees have been planted in the school in order for students to play with.

    Trên sân trường đã được trồng thêm nhiều cây xanh để học viên có chỗ đi dạo .

Cấu trúc in order to

In order to + V

Để làm gì .

Ví dụ :

  • I study English in order to study abroad.

    Tôi học tiếng Anh để đi du học .

  • She prepares clothes in order to go home after a long outing

    Cô ấy chuẩn bị sẵn sàng quần áo để về nhà sau chuyến đi chơi xa .

  • He buys a ring in order to propose to his lover.

    Anh ấy mua một chiếc nhẫn để cầu hôn tình nhân mình .

3. Bài tập cấu trúc in order for

Dưới đây là một số ít bài tập nho nhỏ giúp những bạn rèn luyện xem mình đã hiểu bài chưa nhé .

Bài tập in order for

Bài tập 1 : Viết những câu sau sang tiếng Anh với in order for hoặc in order to sao cho tương thích .

  1. Cô ấy đã đến bệnh viện để khám bệnh .
  2. Tôi rời đi để anh ấy tâm lý về những gì anh ta đã làm .
  3. Cô ấy chạy thật nhanh để đuổi kịp xe buýt .
  4. Anh ấy dừng xe lại để cho lũ trẻ đi qua đường .
  5. Tôi lái xe nhanh để đến trường bay đúng giờ .

Đáp án :

  1. She went to the hospital in order to be examined .
  2. I left in order for him to think about what he did .
  3. She ran fast in order to catch up with the bus .
  4. He stopped in order for the kids to cross the street .
  5. I drove fast in order to get to the airport on time .

Bài tập 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống .

  1. I finish my homework quickly _____ go play the game .

    A. in order to B. in order for C. in order D. order to

  2. I turn off the alarm_____ my brother to sleep a little more .

    A. in order to B. in order for C. in order D. order to

  3. I sent him a letter_____ him to know I was here .

    A. in order to B. n order C. order to D. in order for

  4. He opened the car door _____ her step in .

    A. Order to B. in order to C. in order for D. to order in

  5. He delayed the trip _____ go on business .

    A. order B. in order to C. in order for D. in order

Đáp án

1. A 2. B 3. D 4. C 5. B

4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp 

Có rất nhiều trường hợp những bạn khi đọc một đoạn tiếng văn tiếng Anh thì hoàn toàn có thể hiểu được nghĩa nhưng lại không hề tự mình viết được một đoạn tương tự như. Tại sao lại vậy nhỉ ?
Đó là do kĩ năng đọc hiểu ( đảm nhiệm kiến thức và kỹ năng ) luôn “ đi trước ” kĩ năng viết ( trình diễn, cho đi ) đó. Để nâng cao kiến thức và kỹ năng Writing của mình, những bạn nên khởi đầu bằng việc lấp đầy và bổ trợ vốn ngữ pháp .

Sách Hack Não Ngữ Pháp

Vậy làm thế nào để cải tổ thiện trình độ ngữ pháp giờ đây ?

Mới đây Step Up đã cho ra mắt bộ sản phẩm Hack Não Ngữ Pháp giải quyết mọi nỗi lo về ngữ pháp tiếng Anh cho các học. Chính thức trình làng vào tháng 6/2020 nhưng đến nay bộ sách đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực của các bạn nhỏ.

Sách Hack Não Ngữ Pháp được phong cách thiết kế trên khổ giấy A3 chất lượng Nhật Bản có độ dày 200 trang. Kiến thức được trải đều từ những cấu trúc ngữ pháp cơ bản đến phức tạp. Được chia làm 3 chương như sau :

  • Chương 1: Ngữ pháp cấu tạogiúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn ;

  • Chương 2. Ngữ pháp về thì: tại đây những bạn sẽ nắm đượccấu trúc của 12 thì trong tiếng Anh.
  • Chương 3: Ngữ pháp cấu trúchướng dẫn nói và tăng trưởng ý thành câu phức tạp .

Để tăng sự hứng thú khi học, sách có những hình ảnh minh họa cực kỳ đẹp mắt và vui nhộn, tạo điểm nhấn cho những chủ điểm ngữ pháp. Từ đó giúp người học nhớ nhanh hơn và lâu quên hơn .

Hình ảnh trong sách Hack Não Ngữ Pháp

Sách giấy ấn tượng nhưng cũng không thể thiếu App Hack Não Pro đi kèm siêu xịn nha. Trong App là tổng hợp những bài test theo lộ trình học theo sách và các bộ đề thi tại các trường Trung học cơ sở phổ biến. 

App hack Não Pro

Điều này giúp những bạn thuận tiện kiểm tra trình độ của bản thân trải qua điểm số sau mỗi lần thi thử. Cùng bắt tay vào hoc để thấy trình độ của bản thân văn minh một cách nhanh gọn nào !
sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm những chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

Trong bài này, Step Up đã giải nghĩa cho các bạn về in order for và phân biệt cách dùng của in order for và in order to rồi. Hy vọng sẽ không còn ai dùng sai ngữ pháp của hai cụm từ này nhé. Và nếu các bạn đang gặp vấn đề về ngữ pháp tiếng Anh thì có thể tham khảo bộ Hack Não Ngữ Pháp được giới thiệu bên trên, đảm bảo sẽ không làm các bạn thất vọng!

Step Up chức bạn học tập tốt và sớm thành công!

Comments