HTML – Phần 2: Các Thẻ Định Dạng Văn Bản — HTML Cheat Sheet

Cấu trúc một phần tử HTML

Đa số các thẻ trong HTML đều có cấu trúc như sau:

<tagName atrtibute="value">content</tagName>
  • tagName: tên của thẻ được HTML định nghĩa sẵn, mỗi thẻ được bắt đầu bởi cặp thẻ đóng mở <tagName>...</tagName>. hoặc mở và đóng ngay <tagName/>.
  • attribute: thuộc tính của thẻ HTML, cung cấp các thông tin về thẻ HTML đó, thuộc tính luôn luôn nằm trong thẻ mở <>. Mỗi thẻ HTML có thể có nhiều attribute, ví dụ thẻ <img> có thuộc tính là heightwidth quy định chiều cao và chiều rộng của 1 ảnh.
  • value: giá trị đi kèm với attribute. Ví dụ height="500".
  • content: nội dung của thẻ HTML, nằm giữa cặp thẻ đóng mở.

Ví dụ 1 thẻ HTML

<a href="https://www.stdio.vn/">Trang chủ STDIO</a>

* Trong HTML vẫn có 1 số thẻ không tuân thủ quy tắc thẻ đóng mở, ví dụ như thẻ hiển thị ảnh <img>, thẻ nhập liệu <input>.

Các thẻ định dạng văn bản

Thẻ định dạng tiêu đề <h1>…</h1> … <h6>…</h6>

HTML định nghĩa 1 loạt thẻ dùng để định nghĩa tiêu đề (heading) từ <h1> đến <h6> mô tả độ quan trọng giảm dần.

Các thẻ tiêu đề có cấu trúc là: <hx>Nội dung tiêu đề</hx>

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head></head>
  <body>
    <h1>Heading 1</h1>
    <h2>Heading 2</h2>
    <h3>Heading 3</h3>
    <h4>Heading 4</h4>
    <h5>Heading 5</h5>
    <h6>Heading 6</h6>
  </body>
</html>

Các thẻ heading trong HTML.

Thẻ định dạng đoạn văn <p>…<p>

Thẻ paragraph <p> định nghĩa một đoạn văn.

Thẻ tiêu đề có cấu trúc <p>Nội dung đoạn văn</p>.

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head></head>
  <body>
    <p>Paragraph 1 - long part.</p>
    <p>Paragraph 2 - short part.</p>
  </body>
</html>

Thẻ paragraph - p - đoạn văn.

Mỗi thẻ <p> tương ứng với một đoạn văn, sau mỗi thẻ <p> thì tự động xuống hàng.

Thẻ định dạng ngắt dòng <br/>

Trình duyệt web xem tất cả khoảng trắng liên tiếp hoặc xuống dòng đều là 1 khoảng trắng.

Để có thể ngắt dòng sử dụng thẻ <br/>.

Trường hợp không sử dụng <br/>

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head></head>
  <body>
    Đoạn văn gồm có nhiều dòng:
    Dòng 1
    Dòng 2
    Dòng 3
  </body>
</html>

Không sử dụng thẻ <br/> để ngắt dòng.

Trường hợp sử dụng <br/>

<!DOCTYPE html>
<html>
 <head></head>
 <body>
   Đoạn văn gồm có nhiều dòng:<br/>
   Dòng 1<br/>
   Dòng 2<br/>
   Dòng 3
 </body>
</html>

Sử dụng <br/> ngắt dòng.

Thẻ định dạng dữ liệu thô <pre>

Mặc định thì trình duyệt sẽ bỏ qua tất cả các khoảng trắng liên tiếp, tab, xuống dòng và xem như đó là 1 khoảng trắng, để giữ chính xác định dạng của dữ liệu, HTML định nghĩa thẻ dữ liệu thô <pre>.

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head></head>
  <body>
    <pre>
for(int i = 0; i < 10; i++)
{
  printf("%s", "Lập trình HTML"); 
}</pre>
</body>
</html>

Sử dụng thẻ <pre>

Thẻ định dạng trích dẫn cho câu <q>

Thẻ <q> dùng để trích dẫn trực tiếp một lời nói, lời dẫn trực tiếp.

<!DOCTYPE html>
<html>
  <head></head>
  <body>
    <p>
      Thơ lục bát
      <q>Công cha như núi Thái Sơn<br />
        Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</q>
    </p>
  </body>
</html>

Thẻ trích dẫn câu nói <q>

Thẻ định dạng chữ viết

Thẻ in đậm <b>

Thẻ <b> (bold) dùng để định dạng chữ in đậm.

Họ tên: <b>Nguyễn Văn Nghĩa</b>

Kết quả:

Họ tên: Nguyễn Văn Nghĩa

Thẻ in nghiêng <i>

Thẻ <i> (italic) dùng để định dạng chữ in nghiêng.

Ngành: <i>Khoa học máy tính</i>

Kết quả:

Ngành: Khoa học máy tính

Thẻ gạch dưới <u>

Thẻ <u> (underline) dùng để định dạng chữ gạch dưới.

Công việc: <u>Kỹ sư phần mềm</u>

Kết quả:

Công việc: 

Kỹ sư phần mềm

Có thể kết hợp các thẻ <u>, <i>, <b> với nhau

Địa chỉ: <b><u><i>Quận 7, TPHCM</i></u></b>

Kết quả:

Địa chỉ: 

Quận 7, TPHCM

Thẻ siêu ký tự

Siêu ký tự là các ký tự được đặt cao hơn hoặc thấp hơn các ký tự chính. Ví dụ:

  • H2O
  • ax2 + bx + c = 0

Thẻ siêu ký tự <sub>

H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>

Kết quả:

H2SO4

Thẻ siêu ký tự <sup>

f(x) = 2x<sup>3</sup> + 5x<sup>2</sup> + 6x

Kết quả:

f(x) = 2x3 + 5x2 + 6x

inline và block

HTML phân ra thành hai loại thẻ: inline và block.

inline

Các thẻ inline là các thẻ có nội dung của nó cùng nằm trên 1 dòng, thường dùng để trình bày nội dung cho web.

Ví dụ:

<i>In nghiêng</i>, <b>In đậm</b>, <u>Gạch chân</u>

Kết quả:

In nghiêng, In đậm, 

Gạch chân

Thẻ <i>, <b>, <u> là các thẻ inline nên nội dung của nó được thể hiện liên tục, cùng nằm trên 1 dòng.

Các thẻ inline phổ biến: <i>, <u>, <b>, <span>, <a>, <sub>, <sup>, <strong>, <code>, <em>.

block

Các thẻ block tạo nên những khối riêng biệt, thường dùng để trình bày bố cục cho web.

Ví dụ:

<h3>Các thẻ HTML</h3>
<p>HTML có định nghĩa cho chúng ta những thẻ, ...</p>

<h3><p> là những thẻ block nên nội dung trong các khối sẽ không liên tục.

Các thẻ block phổ biến: <h1>, …, <h6>, <p>, <div>, <ol>, <ul>.

Bài chung series