Hướng Dẫn Cách Tạo Database trong SQL Sever và phpMyAdmin – Nhật Nam Media

Bất kì công ty nào cũng cần xây dựng một hệ thống để lưu trữ cơ sở dữ liệu gọi là Database. Mọi thứ trong database này sẽ được quy ra thành nhiều bảng, có mối quan hệ với nhau. SQL server và phpMyAdmin sẽ giúp quản lý hiệu quả và truy vấn cơ sở dữ liệu thông tin nhanh hơn, giúp bảo trì thông tin dễ dàng hơn. Vậy để biết cách tạo Database trong SQL server và phpMyAdmin như thế nào thì hãy cùng công ty thiết kế website cao cấp Nhật Nam Media tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

Database trong SQL (Cơ sở dữ liệu)

Trước khi bắt tay vào tìm hiểu cách tạo database, bạn cần phải nắm rõ một số khái niệm sau:

  • Cơ sở dữ liệu (Database): Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ và truy cập từ hệ thống máy tính. Các dữ liệu trong Database có liên quan với nhau về một lĩnh vực cụ thể, được tổ chức đặc biệt cho việc lưu trữ, tìm kiếm và trích xuất dữ liệu. Đồng thời được các hệ cơ sở dữ liệu khai thác xử lý, tìm kiếm, tra cứu, sửa đổi, bổ sung hay loại bỏ dữ liệu trong Database.
  • Truy vấn cơ sở dữ liệu: Đ

    ược hiểu đơn giản là một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.

  • SQL: SQL là viết tắt của từ Structured Query Language, nghĩa là ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu. Có thể coi SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) nào cũng phải đáp ứng.
  • SQL Server: Một phần mềm do Microsoft phát triển vào năm 1989, là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hay còn gọi là RDBMS (Relational Database Management System). SQL Server được dùng vào việc tạo, duy trì và lưu trữ, phân tích và trích xuất cơ sở dữ liệu theo yêu cầu.
  • PhpMyAdmin: Là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP giúp quản trị cở sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web.

Database trong SQL được chia thành hai loại:

  • Database hệ thống: Database hệ thống được tạo một cách tự động khi bạn cài đặt SQL server. Một số Database hệ thống phổ biến như: Master, Tempdb, Model MSDB,..
  • Database người dùng: Database/cơ sở dữ liệu người dùng do chính người dùng (quản trị viên, kiểm thử, nhà phát triển,…) tạo nên.

Ở mức vật lý, Database của SQL Server được lưu trữ dưới 3 loại tập tin:

  • Đối với tập tin dữ liệu (Data-file): Bao gồm 2 loại tập tin, một là tập tin lưu trữ dữ liệu chính chứa các dữ liệu khởi đầu (*.mdf) và hai là các tập tin lưu trữ dữ liệu thứ cấp chứa các dữ liệu phát sinh hoặc dữ liệu không lưu trữ hết trong tập tin dữ liệu chính (*.ndf).
  • Đối với tập tin nhật ký thao tác: Chứa thông tin giao tác, thường dùng để khôi phục Database nếu xảy ra sự cố (*.ldf).

Hướng dẫn tạo Database trong SQL Server

Một Database thông thường sẽ bao gồm 2 file. Một file dữ liệu chính (file data) sẽ chứa các nội dung như table, view, procedure, function. File còn lại sẽ lưu nhật ký thao tác của người dùng trên file data đó (gọi là file log).

Mỗi file đều có thông tin về name (tên luận lý là duy nhất và dùng để phân biệt giữa các file), filename (tên vật lý là tập tin sẽ được tạo ra và lưu trữ trên server), kích thước ban đầu (size) cũng như kích thước tăng thêm (fliegrowth) và cả kích thước tối đa (maxsize) trong trường hợp kích thước hiện tại không đủ chứa.

Cách tạo Database trong SQL Server

Bước đầu tiên không thể thiếu để tạo lập một database là chắc chắn phải mở SQL Management Studio và kết nối với nó. Nhấp chọn connect theo ảnh hướng dẫn dưới đây.

Cách khởi tạo database trong SQL

 

Để tạo database bằng giao diện (UI)

  • Bước 1: Nhấp chuột phải vào ô Databases và chọn New Database như trong ảnh.

Tạo database bằng UI

  • Bước 2: Tiến hành nhập tên Database vào Databse Name.

Sử dụng cấu trúc như sau:

<Tên Database><DB><phương thức tạo Database>

Đặt tên cho database SQL vừa tạo

Cần lưu ý:

  • Mỗi Database chỉ tồn tại với một TÊN DUY NHẤT, không trùng lặp với tên các Database sẵn có.
  • Chữ viết hoa hay thường không gây ảnh hưởng đến cú pháp trong SQL.

Cách tạo Database bằng code trong SQL Server

  • Bước 1: Nhấp vào New Query hoặc phím tắt Ctrl + N.
  • Bước 2:  Nhập câu lệnh theo cú pháp như bên dưới đây. Sau đó bôi đen dòng lệnh và chọn Excute.

CREATE DATABASE <tên database>

Tạo database với code

Hộp thoại message sẽ xuất hiện lệnh báo khởi tạo thành công như ảnh.

Xóa Database trong SQL server

Có 2 cách để xóa database đang tồn tại trong danh sách theo như chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn sau đây.

Cách 1

Nhấp chuột phải vào database muốn xóa, ô giao diện sẽ hiện lên ở phía bên trái -> bạn nhấp chuột vào ô delete để xóa database đã chọn.

Xóa database đã có

Cửa sổ Delete Object hiển thị. Các bạn đánh dấu vào ô Close existing connections > OK để chắc chắn xóa được.

Cách 2

Trong query, viết câu lệnh có cú pháp sau. Bôi đen > Excute (Phím tắt F5).

DROP DATABASE <tên database cần xóa>

xóa database cách 2

Một số điều lưu ý khi tạo Database trong SQL server

Thực thi lệnh trong Query

Khi thực thi lệnh Excute trong Query bạn cần chú ý những điều sau:

  • Khi bạn chọn bằng cách bôi đen dòng lệnh nào thì nghĩa là chỉ có dòng lệnh đó được thực thi.
  • Nếu không bôi đen dòng lệnh muốn thực thi mà nhấn Excute (F5) thì tất cả dòng lệnh có trong Query đều sẽ được thực thi. Việc này dễ gây ra các lỗi trùng lặp hoặc khiến việc thực thi câu lệnh bị lỗi, không thể thực thi,..

Đối với Database đã tồn tại

Khi tạo Database bằng UI nếu bạn gặp phải lỗi bên dưới đây thì có nghĩa là Database bạn muốn tạo đã tồn tại sẵn trong SQL server.

lỗi database đã tồn tại trong SQL server

Tương tự, trong Phpmyadmin hộp thoại message sẽ báo “Database already exists. Choose different database name”.

Để khắc phục lỗi này, bạn có thể chọn đổi sang một tên khác với các tên đã có trong database.

Không tìm thấy database vừa khởi tạo hoặc vẫn nhìn thấy database đã xóa trong danh sách

Sẽ có một số trường hợp bạn không nhìn thấy database vừa khởi tạo hoặc nhìn thấy tên database đã xóa còn trong danh sách. Lúc này, hãy nhấp chuột phải vào Database và chọn Refresh trong ô giao diện vừa hiện lên như ảnh sau.

chọn refresh trong SQL server

Hướng dẫn tạo Databse trong PhpMyadmin

Sử dụng lệnh CREATE DATABASE

Một trong những cách tạo database dễ dàng trong MySQL là sử dụng lệnh create database.

Lệnh Create Database có cấu trúc như sau:

CREATE DATABASE [database name] 

Ví dụ: tạo cơ sở dữ liệu sinh viên như sau:

CREATE DATABASE sinhvien;

Lệnh này sẽ khởi tạo nên một CSDL có tên là sinhvien trong MySQL Database.

Tạo Database trong MySQL với character set và collation

Character set và collation cho phép bạn chỉ định kiểu ký tự có thể nhập vào bảng trong CSDL. Để nhập tiếng Việt có dấu thì bạn phải chọn character set là UTF-8. Cấu trúc như sau:

CREATE DATABASE [database_name] character set [CHAR_SET] collate [COLLATION]

Ví dụ: Muốn tạo database có tên là sinhvien và có thể lưu trữ dữ liệu tiếng Việt có dấu, ta làm như sau.

CREATE DATABASE sinhvien character set UTF8 collate utf8_vietnamese_ci

MySQL hỗ trợ hai loại bộ ký tự UTF8: utf8 và utf8mb4.

Bảng ký tự utf8 của MySQL chứa các ký tự từ mặt phẳng đa lớp, còn được gọi là BMP – nó là tập hợp con của các ký tự UTF8 có từ 1 đến 3 byte. Các ký tự 4 byte không được bao gồm trong bảng ký tự này và khi cố lưu trữ các ký tự này trong bảng MySQL, sẽ xảy ra lỗi giá trị chuỗi không chính xác.

Ký tự utf8mb4 của MySQL là siêu ký tự của BMP và cũng chứa các ký tự 4 byte. Ký tự này được hỗ trợ kể từ MySQL 5.5.3. Trong trường hợp này, máy chủ MySQL phải được cấu hình với tùy chọn character_set_server = utf8mb4 và không sử dụng thuộc tính kết nối thecharacterEncoding.

Sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS

Khi các bạn dùng lệnh trên thì nếu bảng đã tồn tại thì hệ thống sẽ báo lỗi. Nếu không muốn nhìn thấy lỗi này, bạn nên sử dụng thêm từ khóa IF NOT EXISTS của MySQL.

Cú pháp:

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS

Ví dụ: tạo cơ sở dữ liệu có tên nhanvien như sau, hệ thống sẽ không hiển thị lỗi:

CREATE DATABASE nhanvien;CREATE DATABASE IF NOT EXISTS nhanvien;

Tạo cơ sở dữ liệu Database trong phpMyAdmin của XAMPP

Hướng dẫn cách tạo database mysql với XAMPP

Start Apache và MySQL:

cách tạo database với phpmyadmin

Mở page http://localhost/ -> Mở page “phpMyAdmin” (hệ quản trị cơ sở dữ liệu).

Để create database mysql các bạn click chuột vào Databases trên thanh menu hoặc kích vào New ở phía bên tay trái như trong hình sau:

cách tạo database

Nhập tên database là sinhvien và kiểu ký tự tiếng Việt có dấu là utf8_vietnamese_ci:

cách tạo database

Sau đó click Create để tạo database, kết quả như sau:

create database

Create database mysql database trong MySQL từ chương trình Java

Bài kết nối Java với MySQL đã trình bày cho bạn cách add thư viện jdbc (mysql-connector-java-x.y.zz-bin.jar) vào Project Java và kết nối Java với MySQL.

Ví dụ sau tạo database có tên ‘sinhvien’:

cách tạo database trong mysql

Kết quả:

Database ‘sinhvien’ được tạo thành công!

Vậy là trên đây Nhật Nam Media đã cung cấp cho bạn cách tạo database trên SQL server và PhpMyadmin. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Chúc các bạn thành công!