Hướng dẫn sử dụng các hàm xử lý chuỗi trong C/C++ | sinhvientot.net

Tiếp theo bài viết Chuỗi là gì? Hàm nhập xuất chuỗi trong C/C++  sinhvientot.net gởi đến bạn Hướng dẫn sử dụng các hàm xử lý chuỗi trong C như;  strcpy,  strdup, strrev, strcat, strlen, strstr, strlwr/strupr, strcmp/stricmp, …

Một số hàm xử lý chuỗi

Các hàm này có trong string.h

Cộng chuỗi

  • Hàm strcat()

Cú pháp: char *strcat(char *des, const char *source)  

Hàm này có tác dụng Nối xâu ký tự source vào sau xâu ký tự des.

Chú ý: des phải đủ lớn để chứa source

Ví dụ: Nhập vào họ lót và tên của một người, sau đó in cả họ và tên của họ lên màn hình.

#include<conio.h> 
#include<stdio.h>  
#include<string.h> 

void main() 
{ 

    char HoLot[30], Ten[12];      
    printf("Nhap Ho Lot: ");
    gets(HoLot);      
    printf("Nhap Ten: ");
    gets(Ten);      
    strcat(HoLot,Ten); /* Ghep Ten vao HoLot*/ 
    printf("Ho ten la: ");
    puts(HoLot);      
    getch();      
}

Xác định độ dài chuỗi

  • Hàm strlen() 

Cú pháp: int strlen(const char* s)

Ví dụ: Sử dụng hàm strlen xác định độ dài một chuỗi nhập từ bàn phím.

#include<conio.h> 
#include<stdio.h>  
#include<string.h>  
void main()
{ 

    char Chuoi[255];      
    int Dodai; 
    printf("Nhap chuoi: ");
    gets(Chuoi);      
    Dodai = strlen(Chuoi); 
    printf("Chuoi vua nhap: ");
    puts(Chuoi);      
    printf("Co do dai %d",Dodai); 
    getch();      
}

 

Đổi một ký tự thường thành ký tự hoa

– Hàm toupper(): Hàm toupper() (trong ctype.h) được dùng để chuyển đổi một ký tự thường thành ký tự hoa.

Cú pháp: char toupper(char c)

Đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa

– Hàm strupr(): Hàm struppr() được dùng để chuyển đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa, kết quả trả về của hàm là một con trỏ chỉ đến địa chỉ chuỗi được chuyển đổi.

Cú pháp: char *strupr(char *s)

Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự từ bàn phím. Sau đó sử dụng hàm strupr() để chuyển đổi chúng thành chuỗi chữ hoa.

#include<conio.h> 
#include<stdio.h>  
#include<string.h>  
void main()  
{      
  char Chuoi[255],*s;      
  printf("Nhap chuoi: ");    
  gets(Chuoi);      
  s=strupr(Chuoi) ;      
  printf("Chuoi chu hoa: ");    
  puts(s);      
  getch();      
}

 

Đổi chuỗi chữ hoa thành chuỗi chữ thường

– Hàm strlwr(): Muốn chuyển đổi chuỗi chữ hoa thành chuỗi toàn chữ thường, ta sử dụng hàm strlwr(), các tham số của hàm tương tự như hàm strupr().

Cú pháp: char *strlwr(char *s) 

Sao chép chuỗi

– Hàm strcpy(): Hàm này được dùng để sao chép toàn bộ nội dung của chuỗi nguồn vào chuỗi đích.

Cú pháp: char *strcpy(char *Des, const char *Source) 

Ví dụ: Viết chương trình cho phép chép toàn bộ chuỗi nguồn vào chuỗi đích.

#include<conio.h>
#include<stdio.h>  
#include<string.h> 

void main() 
{ 

    char Chuoi[255],s[255];      
    printf("Nhap chuoi: ");     
    gets(Chuoi);      
    strcpy(s,Chuoi);      
    printf("Chuoi dich: ");
    puts(s);      
    getch();      
}

 

Sao chép một phần chuỗi

– Hàm strncpy(): Hàm này cho phép chép n ký tự đầu tiên của chuỗi nguồn sang chuỗi đích.

Cú pháp: char *strncpy(char *Des, const char *Source, size_t n) 

Trích một phần chuỗi

Hàm strchr(): Để trích một chuỗi con của một chuỗi ký tự bắt đầu từ một ký tự được chỉ định trong chuỗi cho đến hết chuỗi, ta sử dụng hàm strchr().

Cú pháp :  char *strchr(const char *str, int c) 

Lưu ý :

  • Nếu ký tự đã chỉ định không có trong chuỗi, kết quả trả về là NULL ;
  • Kết quả trả về của hàm là một con trỏ, con trỏ này chỉ đến ký tự c được tìm thấy đầu tiên trong chuỗi str.

Tìm kiếm nội dung chuỗi

– Hàm strstr(): Hàm strstr() được sử dụng để tìm kiếm sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong chuỗi s1.

Cú pháp: char *strstr(const char *s1, const char *s2) 

Kết quả trả về của hàm là một con trỏ chỉ đến phần tử đầu tiên của chuỗi s1 có chứa chuỗi s2 hoặc giá trị NULL nếu chuỗi s2 không có trong chuỗi s1.

Ví dụ: Viết chương trình sử dụng hàm strstr() để lấy ra một phần của chuỗi gốc bắt đầu từ chuỗi “hoc”.

#include<conio.h> 
#include<stdio.h>  
#include<string.h> 

void main() 

{ 
    char Chuoi[255],*s;      
    printf("Nhap chuoi: ");     
    gets(Chuoi);      
    s=strstr(Chuoi,"hoc");      
    printf("Chuoi trich ra: ");
    puts(s);      
    getch();     
}

 

So sánh chuỗi

  • Hàm strcmp(): Để so sánh hai chuỗi theo từng ký tự trong bảng mã Ascii, ta có thể sử dụng hàm strcmp().

Cú pháp: int strcmp(const char *s1, const char *s2) 

Hai chuỗi s1 và s2 được so sánh với nhau, kết quả trả về là một số nguyên (số này có được bằng cách lấy ký tự của s1 trừ ký tự của s2 tại vị trí đầu tiên xảy ra sự khác nhau).

  • Nếu kết quả là số âm, chuỗi s1 nhỏ hơn chuỗi s2;
  • Nếu kết quả là 0, hai chuỗi bằng nhau;
  • Nếu kết quả là số dương, chuỗi s1 lớn hơn chuỗi s2.

So sánh chuỗi

– Hàm stricmp(): Hàm này thực hiện việc so sánh trong n ký tự đầu tiên của 2 chuỗi s1 và s2, giữa chữ thường và chữ hoa không phân biệt.

Cú pháp: int stricmp(const char *s1, const char *s2) 

Kết quả trả về tương tự như kết quả trả về của hàm strcmp()

Khởi tạo chuỗi

– Hàm memset(): Hàm này được sử dụng để đặt n ký tự đầu tiên của chuỗi là ký tự c.

Cú pháp: memset(char *Des, int c, size_t n) 

Đổi từ chuỗi ra số

hàm atoi(), atof(), atol() (trong stdlib.h): Để chuyển đổi chuỗi ra số, ta sử dụng các hàm trên.

Cú pháp :

int atoi(const char *s) : chuyển chuỗi thành số nguyên

long atol(const char *s) : chuyển chuỗi thành số nguyên dài

float atof(const char *s) : chuyển chuỗi thành số thực

Nếu chuyển đổi không thành công, kết quả trả về của các hàm là 0. Ngoài ra, thư viện string.h còn hỗ trợ các hàm xử lý chuỗi khác, ta có thể đọc thêm trong phần trợ giúp.

Các bài tập vận dụng

1.Xóa tất cả các khoảng trắng của xâu ký tự s

2.Đếm xem có bao nhiêu từ trong xâu s.  Xuất các từ trên các dòng liên tiếp.

3.Tìm từ có chiều dài dài nhất và in ra.

4.Trích ra n ký tự đầu tiên/cuối cùng/bắt đầu tại vị trí pos.

5.Tìm kiếm và thay thế xâu con trong xâu ký tự lớn

6.Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự bất kỳ và xoá k ký tự của xâu ký tự bắt đầu từ vị trí thứ n.

8.Nhập xâu họ tên (không quá 40 kí tự), chuẩn hoá xâu đó (kí tự đầu từ viết hoa, các kí tự khác viết thường, các từ cách nhau 1 dấu cách)

9.Nhập 3 xâu s1, s2, s3 (không quá 40 kí tự), thay xâu s2 bằng s3 trong s1

10.Nhập xâu kí tự. Đưa xâu đó về dạng chuẩn (các từ cách nhau bởi 01 dấu cách, chữ cái đầu xâu viết hoa, các chữ còn lại viết thường,…)