Các kiểu dữ liệu trong Java | How Kteam

Dẫn nhập

Ở bài trước, Kteam đã giới thiệu cho các bạn về BIẾN TRONG JAVA, trong đó có nói qua về kiểu dữ liệu. Trong bài viết này Kteam sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết hơn về Kiểu dữ liệu trong Java.

Nội dung

Để đọc hiểu bài này, tốt nhất những bạn nên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về những phần sau :

Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề sau:

  • Kiểu dữ liệu là gì? Lý do phải có kiểu dữ liệu.
  • Phân loại các kiểu dữ liệu.

Kiểu dữ liệu là gì? Lý do phải có kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu là là tập hợp các nhóm dữ liệu có chung đặc tính, cách lưu trữ và thao tác xử lý. Nhờ có kiểu dữ liệu thì compiler nhận biết được kích thước của một biến và khả năng lưu trữ của nó.

Lý do phải có kiểu dữ liệu

Biến cần có bộ nhớ dành riêng để tàng trữ giá trị. Nghĩa nào khi bạn khai báo biến bạn cần dữ trữ khoảng trống cho bộ nhớ .
Dựa vào kiểu tài liệu của biến, hệ điều hành quản lý sẽ cấp bộ nhớ và quyết định hành động thứ gì hoàn toàn có thể tàng trữ ở bộ nhớ đã cho. Như biến có kiểu tài liệu số nguyên, số thức hay kí tự thì hệ quản lý và điều hành sẽ xác lập vùng nhớ đó lưu giá trị như thế nào .

Phân loại các kiểu dữ liệu

Java có 2 loại kiểu tài liệu :

  • Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Types)
  • Các kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference Types)

Primitive Data Types

Có đến 8 kiểu dữ liệu primitive trong Java. Kiểu dữ liệu Primitive đã được đặt ra trước và tên nó nằm trong từ khóa của Java. Bây giờ ta sẽ xem những kiểu dữ liệu đó:

  1. Kiểu Boolean

Kiểu Boolean chỉ sử dụng lưu trữ cho 2 giá trị: true false. Mục đích kiểu Boolean thường được cho những câu điều kiện rẽ nhánh.

  • Ví dụ:

Boolean isDone = false
  1. Kiểu byte

Kiểu dữ liệu Byte dùng để lưu trữ kiểu số nguyên có kích cỡ bằng 1 byte (8 bit). Giá trị có thể lưu được nằm trong khoảng từ -128 ( -2^7) đến 127 (2^7-1).

  • Ví dụ:

byte a = 100
  1. Kiểu Short

Kiểu dữ liệu Short dùng để lưu trữ kiểu số nguyên có kích cỡ bằng 2 byte (16 bit). Giá trị có thể lưu được nằm trong khoảng từ -32,768 (-2^15) đến 32,767 (2^15-1).

  • Ví dụ:

short a = 10000
  1. Kiểu Int

Kiểu dữ liệu Int dùng để lưu trữ kiểu số nguyên có kích cỡ bằng 4 byte (32 bit). Giá trị có thể lưu được nằm trong khoảng từ -2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31-1)

  • Ví dụ:

int a = 20000000
  1. Kiểu Long

Kiểu dữ liệu Long dùng để lưu trữ kiểu số nguyên có kích cỡ bằng 8 byte. Giá trị có thể lưu lưu được nằm trong khoảng từ -9,223,372,036,854,775,808 (-2^63) đến 9,223,372,036,854,775,807 (2^63-1). Giá trị gán cần có kí tự ‘l’ phía sau.

 long a = 1001000l
  1. Kiểu Float

Kiểu dữ liệu Float dùng để lưu trữ số thực có kích cỡ bằng 4 byte (32 bit). Giá trị có thể lưu được nằm trong khoảng từ -3.4028235 x 10^38 đến -3.4028235 x 10^38. Giá trị gán cần có kí tự ‘f’ phía sau.

  • Ví dụ:

 float a = 2.51f
  1. Kiểu Double

Kiểu dữ liệu Double dùng để lưu trữ số thực có kích cỡ bằng 8 byte (64 bit). Giá trị có thể lưu nằm trong khoảng từ -1.7976931348623157 x 10^308 đến -1.7976931348623157 x 10^308. Giá trị gán có thể có hoặc không kí tự ‘d’ phía sau.

  • Ví dụ :
 double a = 2.52.d hoặc double a = 2.52
  1. Kiểu Char

Kiểu dữ liệu Char dùng để lưu trữ kí tự có kích cỡ bằng 2 byte. Bản chất Char lưu trữ code Unicode nhưng khi lại hiển thị ra ‘kí tự’ ứng với mã đó. Giá trị có thể lưu trữ nằm trong khoảng ‘u0000’ đến ‘uffff’.

  • Ví dụ:

    đây là bảng chứa ít kí tự Unicode

kiểu dữ liệu trong java, java cơ bản, java OOP, java hướng đối tượng

Khi ta khai báo char a = ‘Ă’ thì bộ nhớ sẽ lưu mã Unicode là ‘\u0102’

Reference Types

Kiểu dữ liệu tham chiếu là kiểu dữ liệu của đối tượng. Biến của kiểu dữ liệu tham chiếu chỉ chứa địa chỉ của đối tượng dữ liệu tại bộ nhớ Stack. Đối tượng dữ liệu lại nằm ở bộ nhớ Heap. Một số kiểu dữ liệu cụ thể như các mảng (Array), lớp đối tượng (Class) hay kiểu lớp giao tiếp (Interface).

Như bài BIẾN TRONG JAVA, Kteam đã có nói qua với kiểu String, bản chất String là một mảng lưu nhiều kí tự (char). Việc khai báo String name = ‘KTEAM’ có thể diễn đạt như sau:

kiểu dữ liệu trong java, java cơ bản, java OOP, java hướng đối tượng

Kiểu tài liệu này Kteam sẽ lý giải đơn cử ở nhiều bài sau .

Kết luận

Như vậy tất cả chúng ta đã khám phá những kiểu tài liệu trong Java

Ở bài sau, Kteam sẽ giới thiệu đến bạn về CÁC HẠNG TOÁN TỬ TRONG JAVA

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Thảo luận

Nếu bạn có bất kể khó khăn vất vả hay vướng mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI và ĐÁP trên thư viện Howkteam. com để nhận được sự tương hỗ từ hội đồng .