Hàm printf() trong C / C++ – Freetuts

Hàm printf() trong C / C++

Trong bài viết này tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá về hàm printf ( ) trong C / C + +. Đây là một hàm được sử dụng để viết một chuỗi có định dạng vào stdout .

test php

banquyen png

Bài viết này được đăng tại

freetuts.net

, không được copy dưới mọi hình thức.

Hàm printf() là hàm có sẵn trong thư viện cstdio, vì vậy trước khi sử dụng nó các bạn nhớ khai báo thư viện đã nhé: #include.

Cú pháp hàm printf() trong C / C++

Hàm printf ( ) được sử dụng để ghi chuỗi được trỏ tới theo định dạng vào stdout .
Định dạng chuỗi hoàn toàn có thể chứa những định dạng mở màn bằng %, được thay thế sửa chữa bằng giá trị của những biến được chuyển đến hàm printf ( ) .

Cú pháp:

int printf( const char* format, ... );

Trong đó:

  • format: Con trỏ đến một chuỗi kết thúc rỗng được ghi vào luồng tệp. Nó bao gồm các ký tự cùng với các ký hiệu định dạng tùy chọn bắt đầu bằng%.

Bộ định dạng có các phần sau:

  • Dấu % đứng đầu.
  • Flag: tùy chon một hoặc nhiều hành vi chuyển đổi.
    • ‘ – ‘ căn trái cho kết quả trong trường.
    • ‘ + ‘ dấu kết quả được gắn vào đầu giá trị kể cả cho kết quả dương.
    • ‘space’ nếu không có dấu, dấu cách được gắn vào đầu kết quả.
    • ‘ # ‘ Một hình thức chuyển đổi thay thế được thực hiện.
    • ‘ 0 ‘ Nó được sử dụng cho số nguyên và số dấu phẩy động. Nó có thể đệm vào bên trái của số thay vì sử dụng khoảng trắng.
  • Width: Một giá trị số nguyên hoặc * tùy chọn được sử dụng để chỉ định trường chiều rộng tối thiểu.
  • Precision: Một trường tùy chọn bao gồm a. theo sau là ‘ * ‘ hoặc số nguyên hoặc không có gì để chỉ định độ chính xác.
  • Length: Công cụ sửa đổi độ dài tùy chọn chỉ định kích thước của đối số.
  • Specifier: Một chỉ định định dạng chuyển đổi.
Định dạng chỉ định Mô tả
% In %
c Viết một ký tự
s Viết một chuỗi ký tự
d hoặc i Chuyển đổi một số nguyên có dấu thành biểu diễn thập phân
o Chuyển đổi một số nguyên không dấu thành biểu diễn bát phân
X hoặc x Chuyển đổi một số nguyên không dấu thành biểu diễn thập lục phân
u Chuyển đổi một số nguyên không dấu thành biểu diễn thập phân
F hoặc f Chuyển đổi số dấu phẩy động thành biểu diễn thập phân
E hoặc e Chuyển đổi số dấu phẩy động sang ký hiệu số mũ thập phân
A hoặc a Chuyển đổi số dấu phẩy động thành số mũ thập lục phân
G hoặc g Chuyển đổi số dấu phẩy động thành ký hiệu số mũ thập phân hoặc thập phân
n Trả về số ký tự được viết cho đến nay bởi lệnh gọi này cho hàm. Kết quả được ghi vào giá trị được trỏ tới bởi đối số
p Viết một chuỗi ký tự được xác định triển khai xác định một con trỏ

Nếu thành công xuất sắc, hàm printf ( ) trả về số ký tự được viết. Khi thất bại, nó trả về một giá trị âm .

Ví dụ: Khi các bạn muốn in ra một dòng thông báo bình thường.

printf("Tên của tôi là Freetuts.net");

Cách dùng hàm printf() trong C / C++

Trong phần này mình sẽ thực thi một ví dụ minh họa cho cách sử dụng hàm printf ( ) .

#include 
#include 
#include 
using namespace std;

int main() {
  //Ví dụ 1: khai báo biến x = 5, sau đó sử dụng hàm printf() để truyền giá trị x vào và hiển thị ra màn hình bằng định dạng %d
  int x = 5;
  printf("x = %d \n", x);
  //Ví dụ 2: Khai báo biến my_name, sau đó truyền vào và hiển thị ra màn hình bằng định dạng %s
  char my_name[] = "Freetuts.net";
  printf("Tên của tôi là %s \n", my_name);

  cout<<"\n----------------------------------\n";
  cout<<"Chương trình này được đăng tại Freetuts.net";
}

Kết quả:

printf 01 PNG

Như vậy là tất cả chúng ta đã tìm hiểu và khám phá xong hàm printf ( ) trong C / C + +. Ở những bài tiếp theo mình sẽ liên tục trình làng những hàm khác trong thư viện cstdio, những bạn quan tâm theo dõi nhé ! ! !

Danh sách các hàm

Cùng chuyên mục: