“Pink slip” nghĩa là gì?


Trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt rất mê hoặc khác nhau với những từ sắc tố .

{keywords}

1. Green thumb

Bạn đang đọc: “Pink slip” nghĩa là gì?

Từ ‘ green thumb ’ ( ngòn tay cái màu xanh ) dùng để miêu tả những ‘ người mát tay khéo trồng cây. ’
VD : Catelyn has a green thumb – she can make the desert bloom ! ! ”
( Catelyn trồng cây rất mát tay – Cô ấy hoàn toàn có thể khiến sa mạc nở hoa ! )

2. Yellow-bellied

Từ ‘ yellow-bellied ’ ( bụng vàng ), vốn trước đây được dùng để miêu tả những chàng cao bồi, có nghĩa là ‘ hèn nhát ’ .
VD : Billy was called yellow-bellied after he was too scared to go on the rollercoaster .
( Billy bị gọi là nhát gan sau khi anh ấy sợ quá không dám đi tàu lượn. )

3. Pink slip

Nếu bạn đi làm mà không may nhận được ‘ pink slip ’ ( tờ giấy màu hồng ), thì có nghĩa là bạn ‘ bị đuổi việc. ’
VD : It was Christmas time when Miller got his pink slip from the company .
Miller nhận được giấy đuổi việc từ công ty đúng vào dịp giáng sinh .

4. white elephant

Từ ‘white elephant’ (con voi màu trắng) dùng để chỉ những ‘đồ vật đắt tiền nhưng phiền phức khó duy trì sử dụng.’

VD : When he bought the mansion he didn’t know it was going to be such a white elephant .
( Khi anh ấy mua biệt thự nghỉ dưỡng này, anh ấy không biết là duy trì nó sẽ phiền phức như vậy. )

5. golden opportunity

Cách diễn đạt này cũng có trong tiếng Việt, ‘ golden opportunity ’ nghĩa là ‘ thời cơ vàng. ’
VD : This is one golden opportunity we must not waste .
( Đây là một thời cơ vàng tất cả chúng ta không được phép để phí. )

6. red tape

Từ ‘ red tape ’, vốn để chỉ sợi dây màu đỏ hay dùng để buộc những tài liệu, sách vở quan trọng, nay được dùng với nghĩa là ‘ quan liêu ’
VD : An example of red tape is when you have to fill out tons of forms just to get a driver license .
( Một ví dụ của tệ quan liêu là khi bạn phải điển cả tấn mẫu đơn chỉ để lấy được bằng lái xe. )

7. Silver screen

Từ ‘silver screen’ (‘màn bạc’) có tên gọi này vì màn hình chiếu phim trước đây được phủ một lớp sơn phản quang bằng kim loại để bề mặt có màu bạc giúp chiếu phim được rõ hơn. Về sau từ này được dùng rộng ra để chỉ ‘ngành công nghiệp sản xuất phim’ nói chung. Trong tiếng Việt, chúng ta cũng dùng từ này trong cụm ‘minh tinh màn bạc’ để chỉ những diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

8. Blue collar

Từ ‘ blue collar ’ ( cổ cồn xanh ) là để chỉ những ‘ người lao động chân tay ’ nhưng không phải trong nghành nông nghiệp. Một số ví dụ về những người lao động cổ cồn xanh là thợ cơ khí, lính cứu hỏa, công nhân thiết kế xây dựng .

  • Kim Ngân