Các phương thức của đối tượng String trong Java – Hướng Dẫn Java

Trong bài viết trước, các bạn đã được tìm hiểu các cách để khởi tạo một đối tượng String trong Java cũng như sự khác nhau giữa chúng, và các bạn cũng đã tìm hiểu String hiện thực khái niệm Immutable như thế nào! Trong bài viết này, mình sẽ tiếp tục trình bày với tất cả các bạn những phương thức cơ bản của đối tượng String. Cụ thể chúng như thế nào, hãy đọc tiếp tục nhé các bạn!

Phương thức charAt()

Dùng để lấy một ký tự tại vị trí index trong chuỗi String .

Các bạn nên nhớ là String được tàng trữ ở dạng biến mảng, do đó index sẽ khởi đầu từ số 0 .
Ví dụ :

12345678910

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

charch=a.charAt(2);

System.out.println(ch);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Trong ví dụ này, kí tự ở index = 0 sẽ là “K”, 1 sẽ là “h”, và do đó ở vị trí index = 2 sẽ là “a”.

Phương thức indexOf()

Dùng để tìm kiếm một kí tự hoặc một chuỗi nào đó có trong một chuỗi bất kể hay không ?
Phương thức này sẽ trả về index mở màn Open chuỗi hoặc kí tự đó .
Phương thức này có nhiều phương pháp overload khác nhau, nhằm mục đích tương hỗ tất cả chúng ta tìm kiếm một kí tự, một chuỗi, một kí tự khởi đầu từ một index nào đó hay một chuỗi khởi đầu từ một index nào đó .
Ví dụ :

1234567891011121314151617

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

inti=a.indexOf(” h “);

System.out.println(i);

intj=a.indexOf(” an “);

System.out.println(j);

intk=a.indexOf(” h “,2);

System.out.println(k);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức substring()

Phương thức này dùng để lấy một chuỗi nào đó trong một chuỗi bất kể khởi đầu từ một index xác lập cho đến cuối chuỗi hoặc mở màn từ một index này đến một index khác trong chuỗi bất kể đó .
Phương thức này cũng có phương pháp overload .
Ví dụ :

1234567891011121314

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

Stringb=a.substring(2);

System.out.println(b);

Stringc=a.substring(1,2);

System.out.println(c);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Các bạn nên lưu ý một điều là, phương thức substring() từ index này tới index kia sẽ không trả về kí tự tại vị trí index kia. Trong ví dụ của mình, mặc dù mình gọi substring từ 1 đến 2 nhưng kí tự tại vị trí index 2 (“a”) đã không được trả về.

Phương thức trim()

Nếu chuỗi String của những bạn có nhiều kí tự trống ở hai đầu hoặc kí tự xuống dòng hoặc một tab và giờ đây bạn muốn xóa những kí tự đó đi thì hãy sử dụng phương pháp trim ( ) .
Ví dụ :

1234567891011

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

Stringb=a.trim();

System.out.println(” – “+b+” – “);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức replace()

Dùng để tạo mới đối tượng người tiêu dùng String khác, bằng cách thay thế sửa chữa tổng thể những kí tự hoặc chuỗi trong một chuỗi bất kể với kí tự hoặc chuỗi được truyền vào .
Ví dụ :

1234567891011

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

Stringb=

a

.replace(” a “,” oa “);

System.out.println(b);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức length()

Dùng để xác lập độ dài của chuỗi bất kể .
Ví dụ :

123456789

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

System.out.println(a.length());

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức startsWith()

Đây là phương pháp dùng để kiểm tra chuỗi của tất cả chúng ta có khởi đầu bằng kí tự hoặc chuỗi được truyền trong phương pháp này hay không ?
Giá trị trả về của phương pháp này là TRUE hoặc FALSE .
Ví dụ :

123456789

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

System.out.println(a.startsWith(” K “));

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức endsWith()

Tương tự như phương pháp startsWith ( ) nhưng phương pháp này dành để kiểm tra chuỗi của tất cả chúng ta có phải kết thúc bằng kí tự hoặc chuỗi được truyền trong phương pháp hay không ?
Giá trị trả về của phương pháp này cũng là TRUE hoặc FALSE .
Ví dụ :

123456789

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Stringa=” Khanh “;

System.out.println(a.endsWith(” n “));

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Phương thức split()

Phương thức split ( ) dùng để chia nhỏ một chuỗi nào đó bằng cách sử dụng ký tự ngăn cách có trong chuỗi. Nó sẽ trả về cho tất cả chúng ta một array gồm có những giá trị của chuỗi sau khi chia nhỏ .
Ví dụ mình có chuỗi sau “ ab | cd | e ”, để chia nhỏ chuỗi này ra với dấu ngăn cách “ | ”, mình sẽ code như sau :

12345678910111213

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Strings=” ab | cd | e “;

String[]result=s.split(” \ \ | “);

for(Stringr:result)

System.out.println(r);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

Trong trường hợp ở cuối chuỗi có những dấu ngăn cách nhưng giá trị giữa những dấu ngăn cách này rỗng thì để return lại rất đầy đủ những giá trị rỗng này, những bạn cần sử dụng phương pháp overload của phương pháp split ( ) này với thêm một tham số có giá trị âm. Nhìn vào ví dụ sau những bạn sẽ rõ sự độc lạ :

12345678910111213141516

packagecom.huongdanjava.javaexample;

publicclassExample{

publicstaticvoidmain(String[]args){

Strings=” ab | cd | e | | f | | | “;

String[]result=s.split(” \ \ | “);

System.out.println(result.length);

System.out.println(” —— “);

String[]result1=s.split(” \ \ | “,-1);

System.out.println(result1.length);

}

}

Kết quả :

Các phương thức của đối tượng String trong Java

5/5 – ( 1 bầu chọn )