Các toán tử trong Java | How Kteam

Dẫn nhập

Ở bài trước, Kteam đã giới thiệu cho các bạn về CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG JAVA. Trong Java có cung cấp nhiều toán tử để thao tác các biến. Trong bài viết này Kteam sẽ hướng dẫn các bạn về các Toán tử trong Java.

Nội dung

Để đọc hiểu bài này, tốt nhất những bạn nên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về những phần sau :

Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề sau:

  • Danh sách các toán tử, ý nghĩa.
  • Độ ưu tiên các toán tử

Danh sách các toán tử, ý nghĩa

Toán tử toán học

Các toán tử toán học được sử dụng trong các biểu thức toán học như trong đại số.

  • Ví dụ:

    giả sử biến A có giá trị 1,  biến B có giá trị 2

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Sự khác biệt a++ (a–) và ++a (–a):

Việc đưa toán tử phía sau có nghĩa là sau khi thực thi những việc khác thì nó mới tăng ( giảm ) giá trị, còn đưa lên phía trước thì nó phải tăng ( giảm ) giá trị rồi mới thực thi những việc khác .

  • Ví dụ:

public class HelloWorld {

    public static void main(String[] args) {
        int a = 1;
        //In rồi mới tăng
        System.out.println(a++);
        //Tăng rồi mới in
        System.out.println(++a);
        //Cộng 1 và in ra rồi mới tăng
        System.out.println(a+++1);
        //Tăng rồi mới cộng 1 và in ra
        System.out.println(++a+1);

    }

}

Kết quả :

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng               

Toán tử quan hệ

Các toán tử quan hệ được sử dụng để kiểm tra 2 giá trị của 2 biến.

  • Ví dụ:

    giả sử biến A có giá trị 1,  biến B có giá trị 2

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Toán tử thao tác bit

Các toán tử thao tác bit chỉ được áp dụng cho các kiểu dữ liệu integer, long, int, short, char và byte. Ta sẽ chuyển các giá trị trong biến sang giá trị integer rồi thao tác trên đó.

  • Ví dụ:

    giả sử biến A có giá trị 1 thì giá trị nhị phân là 0000 0001, biến B có giá trị 2 thì giá trị nhị phân là 0000 0010

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Toán tử logic

Các toán tử logic dùng để đưa ra giá trị đúng sai trong một loạt các mệnh đề với nhau

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Toán tử gán

Các toán tử gán dùng để thực hiện toán tử số học đồng thời gán cho giá trị mình muốn

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Toán tử khác

Toán tử instanceof

Là toán tử chỉ dùng cho các biến của kiểu dữ liệu tham chiếu. Mục đích để kiểm tra xem biến đó có đúng là kiểu dữ liệu mình dự đoán không, nếu đúng là true ngược lại trả về false. Ta có cú pháp:

<Đối tượng hoặc biến> instanceof hoặc interface>

  • Ví dụ:

public class HelloWorld {

    public static void main(String[] args) {
        String name = “HowKteam”;
        Boolean isString = name instanceof String;
        System.out.println(isString);
    }

}

Kết quả trả về là true

Toán tử điều kiện

Là toán tử trả về dựa vào điều kiện đúng hay sai. Ta có cú pháp như sau:

Biến = <điều kiện> ?  :

  • Ví dụ :
public class HelloWorld {

    public static void main(String[] args) {
        int a = 1;
        int b = 2;
        int c = a

Kết quả trả về là 3

Độ ưu tiên các toán tử

Đây là bảng độ ưu tiên dựa vào những hạng toán tử được liệt kê phía trên ( những trường hợp phức tạp khác đã lược bỏ ) với ưu tiên từ trên xuống, từ trái sang phải :

toán tử trong Java, Java Cơ bản, Java OOP, Java Hướng đối tượng

Kết luận

Như vậy tất cả chúng ta đã khám phá những hạng toán tử trong Java

Ở bài sau, Kteam sẽ giới thiệu đến bạn về HẰNG TRONG JAVA

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Thảo luận

Nếu bạn có bất kể khó khăn vất vả hay vướng mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI và ĐÁP trên thư viện Howkteam. com để nhận được sự tương hỗ từ hội đồng .