Hàm IFS trong Excel: Cách dùng và các ví dụ cụ thể – Wiki Secret

Hàm IFS trong Excel là 1 trong số hàm logic được sử dụng nhiều nhất ngày nay. Công thức và cách dùng hàm IFS của Microsoft Excel như thế nào? Hãy cùng Wiki Secret mày mò nhé!

Microsoft Excel
Microsoft Excel cho Android
Microsoft Excel cho iOS
Microsoft Excel Online

Hàm IFS trong Excel
Nếu chỉ với hàm IF bạn đã thấy là đủ để sử dụng các điều kiện căn bản thì IFS sẽ khiến bạn cảm thấy tuyệt hơn nhiều vì IFS sẽ liên kết nhiều hàm IF chỉ trong 1 IFS độc nhất vô nhị. Hay nói cách khác, thay vì sử dụng nhiều IF lồng nhau thì bạn chỉ cần dùng IFS.
Cú pháp hàm IFS
=IFS( Điều kiện 1 ; Giá trị nếu ĐK1 đúng ; Điều kiện 2 ; Giá trị nếu ĐK2 đúng ; Điều kiện 3 ; Giá trị nếu ĐK3 đúng ; ………….)
Hàm IFS có thể rà soát tối đa 127 điều kiện không giống nhau, không những thế bạn ko nên lồng quá nhiều điều kiện tương tự vì nó sẽ khó rà soát nếu xảy ra sơ sót hoặc có xung đột dữ liệu.
Thí dụ sử dụng hàm IFS

Công thức cho các ô ở cột B là: =IFS(A2>89;”A”;A2>79;”B”;A2>69;”C”;A2>59;”D”;TRUE;”F”)
Có tức là:

nếu ô A2 > 89 thì điền A
nếu ô A2 > 79 thì điền B
nếu ô A2 > 69 thì điền C
nếu ô A2 > 59 thì điền D
và các trường hợp còn lại thì điền F

Xem xét lúc sử dụng hàm IFS trong Microsoft Excel
Sử dụng hàm IFS để rà soát nhiều điều kiện và trả về trị giá tương ứng với kết quả TRUE trước nhất. Khác hàm IF, hàm IFS trong Microsoft Excel có thể rà soát nhiều điều kiện đồng thời nhưng ko cần lồng nhiều lệnh IF. Vì vậy, các công thức dựa trên IFS thường ngắn, dễ đọc & viết hơn.
Các điều kiện được nhập theo cặp test/value. Mỗi điều kiện đại diện cho 1 điều kiện logic trả về TRUE hoặc FALSE và trị giá theo sau sẽ được trả về lúc kết quả là TRUE. Thí dụ, 1 hàm IFS có 3 điều kiện như sau:
=IFS(
test1,value1 // pair 1
test2,value2 // pair 2
test3,value3 // pair 3
)
1 trị giá được hàm IFS trả về chỉ lúc điều kiện trước ấy cho kết quả TRUE và điều kiện trước nhất trả về TRUE. Hàm IFS cung ứng đến 127 điều kiện.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Hàm IFS trong Excel là 1 trong số hàm logic được sử dụng nhiều nhất ngày nay. Công thức và cách dùng hàm IFS của Microsoft Excel như thế nào? Hãy cùng Wiki Secret mày mò nhé!

Microsoft Excel
Microsoft Excel cho Android
Microsoft Excel cho iOS
Microsoft Excel Online

Hàm IFS trong Excel
Nếu chỉ với hàm IF bạn đã thấy là đủ để sử dụng các điều kiện căn bản thì IFS sẽ khiến bạn cảm thấy tuyệt hơn nhiều vì IFS sẽ liên kết nhiều hàm IF chỉ trong 1 IFS độc nhất vô nhị. Hay nói cách khác, thay vì sử dụng nhiều IF lồng nhau thì bạn chỉ cần dùng IFS.
Cú pháp hàm IFS
=IFS( Điều kiện 1 ; Giá trị nếu ĐK1 đúng ; Điều kiện 2 ; Giá trị nếu ĐK2 đúng ; Điều kiện 3 ; Giá trị nếu ĐK3 đúng ; ………….)
Hàm IFS có thể rà soát tối đa 127 điều kiện không giống nhau, không những thế bạn ko nên lồng quá nhiều điều kiện tương tự vì nó sẽ khó rà soát nếu xảy ra sơ sót hoặc có xung đột dữ liệu.
Thí dụ sử dụng hàm IFS

Công thức cho các ô ở cột B là: =IFS(A2>89;”A”;A2>79;”B”;A2>69;”C”;A2>59;”D”;TRUE;”F”)
Có tức là:

nếu ô A2 > 89 thì điền A
nếu ô A2 > 79 thì điền B
nếu ô A2 > 69 thì điền C
nếu ô A2 > 59 thì điền D
và các trường hợp còn lại thì điền F

Xem xét lúc sử dụng hàm IFS trong Microsoft Excel
Sử dụng hàm IFS để rà soát nhiều điều kiện và trả về trị giá tương ứng với kết quả TRUE trước nhất. Khác hàm IF, hàm IFS trong Microsoft Excel có thể rà soát nhiều điều kiện đồng thời nhưng ko cần lồng nhiều lệnh IF. Vì vậy, các công thức dựa trên IFS thường ngắn, dễ đọc & viết hơn.
Các điều kiện được nhập theo cặp test/value. Mỗi điều kiện đại diện cho 1 điều kiện logic trả về TRUE hoặc FALSE và trị giá theo sau sẽ được trả về lúc kết quả là TRUE. Thí dụ, 1 hàm IFS có 3 điều kiện như sau:
=IFS(
test1,value1 // pair 1
test2,value2 // pair 2
test3,value3 // pair 3
)
1 trị giá được hàm IFS trả về chỉ lúc điều kiện trước ấy cho kết quả TRUE và điều kiện trước nhất trả về TRUE. Hàm IFS cung ứng đến 127 điều kiện.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Hàm #IFS #trong #Excel #Cách #dùng #và #các #ví #dụ #cụ #thể