SQL Server: Hàm toán học (Math)

Đăng ký nhận thông tin về những video mới nhất

Các hàm toán học (Math) được dùng để thực hiện các phép toán số học trên các giá trị. Các hàm toán học này áp dụng cho cả SQL SERVER và MySQL. Dưới đây là danh sách các hàm toán học phổ biến.

1. ABS()

Hàm ABS() dùng để lấy giá trị tuyệt đối của một số hoặc biểu thức.

Cú pháp :

ABS ( num_expr ) — num là number ( số ), expr là expression ( biểu thức )

Ví dụ 1 :
SELECT ABS ( – 3 )
Ví dụ trên sẽ lấy giá trị tuyệt đối của số – 3, tức là sẽ hiển thị : 3
Ví dụ 2 :
SELECT ABS ( 3-45 )
Ví dụ trên sẽ lấy giá trị tuyệt đối của biểu thức ( 3-45 ), tức là sẽ hiển thị : 42

2. CEILING()

Hàm CEILING() dùng để lấy giá trị cận trên của một số hoặc biểu thức, tức là lấy giá trị số nguyên nhỏ nhất nhưng lớn hơn số hoặc biểu thức tương ứng.

Cú pháp :

CEILING ( num_expr )

Ví dụ 1 :
SELECT CEILING ( 3.1 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy cận trên của số 3.1, tức lá sẽ hiển thị : 4
Ví dụ 2 :
SELECT CEILING ( 3-4. 2 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy cận trên của biểu thức ( 3-4. 2 ), tức lá sẽ hiển thị : – 1

3. FLOOR()

Ngược với CEILING(), hàm FLOOR() dùng để lấy cận dưới của một số hoặc một biểu thức, tức là lấy giá trị số nguyên lớn nhất nhưng nhỏ hơn số hoặc biểu thức tướng ứng.

Cú pháp :

FLOOR ( num_expr )

Ví dụ 1 :
SELECT FLOOR ( 4.9 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy cận dưới của số 4.9, tức là sẽ hiển thị : 4
Ví dụ 2 :
SELECT FLOOR ( 6.4 – 10 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy cận dưới của biểu thức ( 6.4 – 10 ), tức là sẽ hiển thị : – 4

4. POWER()

POWER() dùng để tính luỹ thừa của một số hoặc biểu thức.

Cú pháp :

POWER ( num_expr, luỹ_thừa )

Ví dụ 1 :
SELECT POWER ( 3,2 ) ;
Ví dụ trên sẽ tính luỹ thừa 2 của 3 hay là 3 mũ 2, tức là sẽ hiển thị : 9
Ví dụ 2 :
SELECT POWER ( 5-7, 3 ) ;
Ví dụ trên sẽ tính luỹ thừa 3 của biểu thức ( 5-7 ), tức là sẽ hiển thị : – 8

5. ROUND()

Hàm ROUND() dùng để làm tròn một số hay biểu thức.

Cú pháp:

ROUND ( num_expr, độ_chính_xác )

Ví dụ 1 :
SELECT ROUND ( 1.23456,4 ) ;
Ví dụ trên sẽ làm tròn số 1.23456 với độ đúng mực 4 số lượng sau dấu chấm, tức là sẽ hiển thị : 1.2346

6. SIGN()

Hàm SIGN() dùng để lấy dấu của một số hay biểu thức. Hàm trả về +1 nếu số hoặc biểu thức có giá trị dương (>0), -1 nếu số hoặc biểu thức có giá trị âm (<0) và trả về 0 nếu số hoặc biểu thức có giá trị =0.

Cú pháp :

SIGN ( num_expr )

Ví dụ 1 :
SELECT SIGN ( – 5 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy dấu của số – 5, tức là sẽ hiển thị : – 1
Ví dụ 2 :
SELECT SIGN ( năm ngoái – 2010 ) ;
Ví dụ trên sẽ lấy dấu của biểu thức ( năm ngoái – 2010 ), tức là sẽ hiển thị : 1

7. SQRT()

Hàm SQRT() dùng để tính căn bậc hai của một số hoặc biểu thức, giá trị trả về của hàm là số có kiểu float. Nếu số hay biểu thức có giá trị âm (<0) thì hàm SQRT() sẽ trả về NULL đối với MySQL, trả về lỗi đối với SQL SERVER.

Cú pháp :

SQRT ( float_expr )

Ví dụ 1 :
SELECT SQRT ( 9 ) ;
Ví dụ trên sẽ tính căn bậc 2 của 9, tức là sẽ hiển thị : 3
Ví dụ 2 :
SELECT SQRT ( 9-5 ) ;
Ví dụ trên sẽ tính căn bậc 2 của biểu thức ( 9-5 ), tức là sẽ hiển thị : 2

8. SQUARE()

Hàm này dùng để tính bình phương của một số ít, giá trị trả về có kiểu float. Ví dụ :
SELECT SQUARE ( 9 ) ; — in ra : 81

9. LOG()

Dùng để tính logarit cơ số E của một số ít, trả về kiểu float. Ví dụ :
SELECT LOG ( 9 ) AS N’Logagit cơ số E của 9 ‘ ;
Kết quả :

SQL: Hàm Log(expr)

10. EXP()

Hàm này dùng để tính luỹ thừa cơ số E của một số ít, giá trị trả về có kiểu float. Ví dụ :
SELECT EXP ( LOG ( 2 ) ) as N’Kết quả của exp ( log ( 2 ) ) ‘ ;
Kết quả :

SQL: Hàm exp()

11. PI()

Hàm này trả về số PI = 3.14159265358979 .

12. SIN(), COS(), TAN()

Đây là những hàm dùng để tính sin, cos và tan của một góc theo đơn vị chức năng radial, giá trị trả về có kiểu float. Ví dụ :
select SIN ( PI ( ) / 2 ) as [ SIN ( PI ( ) / 2 ) ], COS ( PI ( ) / 2 ) as [ COS ( PI ( ) / 2 ) ], TAN ( PI ( ) / 2 ) as [ TAN ( PI ( ) / 2 ) ] ;
Kết quả :

SQL: Hàm sin(), cos(), tan()

13. ASIN(), ACOS(), ATAN()

Các hàm này dùng để tính góc (theo đơn vị radial) của một giá trị. Lưu ý là giá trị hợp lệ đối với ASIN() và ACOS() phải nằm trong đoạn [-1,1], nếu không sẽ phát sinh lỗi khi thực thi câu lệnh. Ví dụ:

select ASIN ( 1 ) as [ ASIN ( 1 ) ], ACOS ( 1 ) as [ ACOS ( 1 ) ], ATAN ( 1 ) as [ ATAN ( 1 ) ] ;
Kết quả :

SQL: Hàm asin(), acos() và atan()