Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại

Câu trực tiếp – câu gián tiếp là cặp câu xuất hiện nhiều trong các bài tập Tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại. Chính vì thế, bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến bạn cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp đầy đủ và chính xác nhất. Theo dõi bài viết ngay dưới đây nhé!

Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

CÂU TRỰC TIẾP

Câu trực tiếp (Direct speech) là nguyên văn lời của người nói được lặp lại và thông thường sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy(,) hoặc dấu hai chấm(:).

Ex : She said to me, “ I am listening to music with my best friend ” .

(Cô ấy nói với tôi: “Tôi đang nghe nhạc cùng bạn thân”)

CÂU GIÁN TIẾP

Câu gián tiếp (Indirect speech/Reported speech) là lời tường thuật hay lời kể lại ý của người nói cho người khác nghe. Câu gián tiếp gặp rất nhiều trong giao tiếp.

Ex : She told me that she was listening to music with her best friend .
( Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang nghe nhạc cùng bạn thân cô ấy )

CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP

          S + said/said to  (that) + S + Vlùi thì …

S + told + O  (that) + S + Vlùi thì …

 

Bước 1: Lựa chọn từ tường thuật sao cho phù hợp

2 từ tường thuật thông dụng nhất là say / tell hoặc said / told ( nói ). Ngoài ra, các từ tường thuật cũng hay được sử dụng khác như :
Ask ( asked ) : nhu yếu
Deny ( denied ) : khước từ
Suggest ( suggested ) : gợi ý
Advise ( advised ) : khuyên nhủ
Promise ( promised ) : kỳ vọng

Ex: Duong said to me, “Don’t touch this book”.

( Dương nói với tôi : “ Đừng chạm vào quyển sách này ” )

➔ Duong told me not to touch that book.

( Dương nói với tôi rằng đừng chạm quyển sách này )

Bước 2: Xác định động từ trong câu trực tiếp ở thì động từ nào thì phải lùi 1 thì ở trong câu gián tiếp

Quy tắc lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :

Direct speech Reported speech
Simple present ( V(s/es)) Simple past ( V2/ed )
Simple past ( V2/ed) Past perfect ( had + V3/ed )
Simple future ( will/ shall + V0 ) Future in the past ( would/ should + V0 )
Present continuous (am/is/are + V-ing) Past continuous ( was/ were + V-ing )
Past continuous (was/were + V-ing) Past perfect continuous / past continuous
Future continuous (will + be + V-ing) Future continuous in the past (would + be + V-ing)
Present perfect (have/has + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)
Past perfect (had + V3/ed) Past perfect (had + V3/ed)
Future perfect (will + have + V3/ed) Future perfect in the past (would + have + V3/ed)
can could
must had to

Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu cho đúng

Bảng quy tắc chuyển đại từ và tính từ :

Chủ ngữ Tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
I me my mine
You you your yours
He him his his
She her her hers
It it its its
We us our ours
You you your yours
They them their theirs

Bước 4: Các từ chỉ nơi chốn và thời gian đổi theo quy tắc

Direct speech Reported speech
This
Thes e
Here
Now
Today
tonight
Yesterday
Tomorrow
Ago
This week
Last week
Last night
Next week
Next + thứ trong tuần
That
Thos e
There
Then

That day

That night
The day before / the previous day
The day after / the following day / the next day
Before
That week
The week before / the previous week
The night before / the previous day
The week after / the following week / the next week
The following + thứ trong tuần

Ex : a. My sister said to me, “ Open the door, please ” .
( Chị gái tôi nói với tôi : “ Làm ơn hãy mở cửa ra ” )
➔ My sister told me to open the door .
( Chị gái tôi nói với tôi rằng mở cửa ra )
Phân tích ví dụ :
Bước 1 : Từ tường thuật trong câu ‘ said to = told ’ : nói. Hai từ tường thuật này hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế cho nhau .
Bước 2 : Động từ chính trong câu ‘ open ’ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần thêm ‘ to ’
Bước 3 + Bước 4 không có nên không cần vận dụng quy tắc để đổi. Tuy nhiên, trong câu có từ ‘ please ’ khi chuyển sang câu gián tiếp phải bỏ .
He said, “ If I had enough money, I would buy a new phone last week. ”
( Anh ấy nói : “ Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua 1 chiếc điện thoại thông minh mới vào cuối tuần trước )
➔ He said ( that ) if he had had enough money, he would have bought a new phone the week before .
( Anh ấy nói rằng nếu anh ấy có đủ tiền, anh ấy sẽ mua 1 chiếc điện thoại cảm ứng mới vào cuối tuần trước )
Bước 1 : Từ tường thuật trong câu ‘ said ’ : nói. Có thể thay thế sửa chữa bằng told nhưng phải theo cấu trúc ‘ told + somebody ’ .
Bước 2 : Động từ chính trong câu ở thì quá khứ thì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành xong .
Bước 3 : I phải chuyển thành he vì người nói là he .
Bước 4 : Thời gian ‘ last week ’ chuyển sang ‘ the week before ’ .

*Note: Cách chuyển từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp cũng tương tự các bước và quy tắc chuyển như trên.

HỆ THỐNG CÁC CÂU TƯỜNG THUẬT

Loại câu Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Statements

(Câu kể)

S + said(that) + S + V…
Ex : Jun said, “ I am very lucky today ” .
( Jun nói : “ Tôi rất như mong muốn ngày thời điểm ngày hôm nay )
S + said that + S + Vlùi thì
Jun said that he was very lucky that day .
( Jun nói rằng anh ấy rất như mong muốn ngày ngày hôm nay )
Imperatives

(Câu mệnh lệnh)

S + told/asked + O + V…

 

Ex : Hung told me, “ Never smoke here ” .
( Hùng nói với tôi : “ Đừng khi nào hút thuốc ở đây )

S + told/asked + O + (not) to V…
Hung told me not to smoke there .
( Hùng nói với tôi rằng đừng khi nào hút thuốc ở đây )
Yes/No questions Auxiliary + S + V…?

 

Ex : My mother told me, “ Are they students ? ”
( Mẹ tôi nói với tôi : “ Họ là học viên ? )

S + asked + O + if/whether + S + Vlùi thì

My mother asked me if they were students.

( Mẹ tôi hỏi tôi rằng họ là học viên )

Trên đây chúng tôi tổng hợp toàn bộ những kiến thức về cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn và giúp bạn thành thạo hơn khi thực hành các dạng bài tập. Chúc bạn học thật tốt!

Ngữ Pháp –