Bài 8 Kiểu ký tự trong C++ (Character) Howkteam – Bài 8 : KIỂU KÝ TỰ TRONG C++ (CHARACTER) Xem bài – StuDocu

Bài 8 : KIỂU KÝ TỰ TRONG

C++ (CHARACTER)

Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Kiểu ký tự trong C++ (Character)

Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới,
nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé!

Dẫn nhập

Ở bài học trước, bạn đã nắm được 2 kiểu dữ liệu cực kỳ quan trọng: SỐ
NGUYÊN & SỐ CHẤM ĐỘNG TRONG C++ (Integer, Floating point), và đã biết
được những kinh nghiệm cũng như những lỗi thường gặp khi sử dụng nó.

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn một kiểu dữ liệu khá quan trọng
trong lập trình: Kiểu ký tự trong C++ (Character)

Nội dung:

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần:

 BIẾN TRONG C++ (Variables)
 SỐ NGUYÊN & SỐ CHẤM ĐỘNG TRONG C++ (Integer, Floating point)

Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

 Tổng quan về kiểu ký tự (Character)
 Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một biến ký tự
 In ký tự ra màn hình
 In ký tự từ số nguyên và ngược lại (Casting)
 Escape sequences
 Newline ‘\n’ và std::endl
 Dấu nháy đơn ‘K’ và dấu nháy kép “Kteam” trong C++

Tổng quan về kiểu ký tự (Character)

Ở bài học trước, bạn đã học về kiểu dữ liệu số học Integer và Floating point,
những kiểu này dùng để giải quyết các bài toán trong chương trình, và lưu trữ
nó. Một chương trình nếu chỉ hiển thị số thì người dùng có nhìn vào cũng
không hiểu được, lúc này bạn sẽ cần những biến để lưu trữ ký tự, hay những
câu thông báo cho người dùng. Để làm được điều đó, bạn cần học qua kiểu
char trong C++.

Trong C++, char là một kiểu dữ liệu đặc biệt, nó vừa là kiểu số nguyên, cũng
vừa là kiểu ký tự. Do đó, kiểu char tuân thủ tất cả các quy tắc của một số
nguyên bình thường (+-*/…).

Một biến kiểu char sẽ có độ lớn 1 bytes (8 bits) , dùng để lưu trữ
một ký tự trong bảng mã ASCII
như (a, b, c, … 1, 2, 3, …)

ASCII ( American Standard Code for Information Interchange – Chuẩn mã
trao đổi thông tin Hoa Kỳ) là bộ kí tự và bộ mã kí tự dựa trên bảng chữ cái La
Tinh trong tiếng Anh. Bảng bên dưới mô tả đầy đủ ký tự ASCII:

Có 2 loại ký tự trong bảng mã ASCII:

 Ký tự không in được (ký tự điều kiển) có mã từ 0 -> 31 và 127 bao gồm
các ký tự dùng để điều khiển hay dùng như: backspace (7), new line (10),
escape (27), bell (7) ..ó 2 loại ký tự trong bảng mã ASCII:
 Ký tự in được có mã từ 32 -> 126 bao gồm các chữ cái (a, b, c, …), số (1,
2, 3, …), toán tử (+, -, …), dấu câu (~, {, ^ …)

Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng có 255 ký tự.

Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một

biến ký tự

Để khai báo, khởi tạo và gán giá trị cho một biến kiểu ký tự trong C++, bạn sử
dụng từ khóa char:

char ch1{ ‘K’ };// khởi tạo biến character với ký tự ‘K’ (mã ASCII 75)
char ch2{ 75 }; // khởi tạo biến character với mã ASCII 75 (ký tự ‘K’)
char ch3(75); // khởi tạo biến character với mã ASCII 75 (ký tự ‘K’)
char ch4 = ‘K’; // khởi tạo biến character với ký tự ‘K’ (mã ASCII 75)
char ch5; // khai báo biến kiểu character
ch1 = 75; // gán mã ASCII 75 (ký tự ‘K’) cho biến character

Chú ý 1: Vì bản chất của kiểu char cũng là số nguyên, nên khi khởi tạo
hoặc gán giá trị cho biến kiểu char, bạn hoàn toàn có thể dùng số
nguyên (mã ASCII) hoặc ký tự.

char ch1{ 75 }; // mã ASCII 75 (ký tự ‘K’)
char ch2{ ‘K’ }; // ký tự ‘K’ (mã ASCII 75)

Chú ý 2: Ký tự số nguyên không giống với mã ASCII số nguyên, bạn cần
phân biệt điều này để tránh nhầm lẫn khi khởi tạo một biến character.

Hai cách khởi tạo bên dưới hoàn toàn khác nhau:

char ch1{ ‘7’ }; // khởi tạo biến character với ký tự ‘7’ (mã ASCII 55)
char ch2{ 7 }; // khởi tạo biến character với mã ASCII 7 (tiếng “beep”)

In ký tự ra màn hình

Dù khi khởi tạo hoặc gán giá trị cho biến kiểu char, bạn hoàn toàn có thể
dùng số nguyên (mã ASCII) hoặc ký tự. Nhưng khi in ra màn hình, nó hiển thị
một ký tự ASCII thay vì một số nguyên.

#include <iostream>
using namespace std;

int main()
{
char ch1{ 75 }; // mã ASCII 75 (ký tự ‘K’)
cout << ch1 << endl; // ký tự ‘K’ với mã ASCII 75 được hiển thị ra màn hình

char ch2{ ‘K’ }; // ký tự ‘K’ (mã ASCII 75)
cout << ch2 << endl; // ký tự ‘K’ trực tiếp được hiển thị ra màn hình
return 0;
}

Ở chương trình trên, 2 biến ch1 , ch2 đều cho kết quả ‘K’ như nhau:

Chương trình trên sử dụng kỹ thuật ép kiểu static cast trong C++ để in một
ký tự từ một số nguyên và ngược lại. Cú pháp ép kiểu static cast :

static_cast<Type-id>(expression)

Lệnh static cast sẽ chuyển đổi giá trị của expression thành một giá trị có kiểu
Type-id (char, int, double, …), và trả về giá trị đó.

Chú ý 1: Bản thân expression sẽ không bị ảnh hưởng sau khi ép kiểu
(n vẫn là 75, ch vẫn là ‘K’).
Chú ý 2: Khi bạn ép kiểu từ int sang char, nếu giá trị int của bạn lớn
hơn giới hạn kiểu char, vấn đề tràn số sẽ xảy ra.

Phạm vi bài học này chỉ đề cập cơ bản về ép kiểu và static_cast, vấn đề này sẽ
được giới thiệu chi tiết hơn ở bài: ÉP KIỂU TƯỜNG MINH TRONG C++ (Explicit
type conversion)

Escape sequences

Trong C++, có một số ký tự mang ý nghĩa đặc biệt dùng trong chuỗi hay
mảng ký tự gọi là Escape sequence. Một escape sequence có cấu trúc gồm
một dấu ‘\’ (backslash), sau đó là một ký tự hoặc một số.

Bảng bên dưới liệt kê các Escape sequence trong C++:

Một số ví dụ về escape sequence thường gặp:

std::cout << “Howkteam\nFree Education”; // ‘\n’ di chuyển con trỏ xuống
một dòng mới

Outputs:

std::cout << “Tab 1\tTab 2 “; // ‘\t’ di chuyển con trỏ 1 tab

Outputs:

Nên sử dụng std::endl khi bạn cần đảm bảo output của bạn có
ngay lập tức (Vd: khi viết một record vào một file, hoặc khi update
một thanh tiến trình). Nhưng nên hạn chế sử dụng std::endl khi làm
việc với file I/O để tránh việc phải flush buffer liên tục dẫn đến việc
phải truy cập các file I/O thường xuyên (giảm hiệu suất).
 Ngoài ra, những trường hợp khác nên sử dụng ‘\n’.

Dấu nháy đơn ‘K’ và dấu nháy kép

“Kteam”

Trong suốt bài học này, bạn có thể thấy các character luôn được đặt trong
dấu nháy đơn
(Vd: ‘K’, ‘t’, ‘e’, ‘a’, ‘m’). Một biến kiểu char sẽ lưu một ký tự, nếu
bạn khởi tạo nhiều hơn 1 ký tự thì sẽ nhận được một thông báo lỗi như câu
lệnh bên dưới:

char ch{ ‘Kteam’ }; // Câu lệnh này sẽ cho ra một thông báo lỗi

Những ký tự đặt trong dấu nháy kép gọi là một chuỗi ký tự (Vd:
“HowKteam”), chuỗi ký tự là một tập hợp của các ký tự được đặt trong
dấu nháy kép. Câu lệnh bên dưới thể hiện “HowKteam” là một chuỗi ký tự
(string).

std::cout << “HowKteam”; // HowKteam là một chuỗi ký tự

Phạm vi bài học này chỉ đề cập đến ký tự, chuỗi ký tự (string) là tương đối
phức tạp. Mình sẽ giới thiệu về chuỗi ký tự (string) trong bài CHUỔI KÝ TỰ
TRONG C++ (String).

Kết luận

Qua bài học này, bạn đã nắm được Kiểu ký tự trong C++ (Character), và đã
biết được những kinh nghiệm cũng như thắc mắc liên quan đến kiểu ký tự khi
sử dụng nó.

Trong C++, ngoài kiểu integer, floating point, character, thì vẫn còn một kiểu
dữ liệu cực kỳ quan trọng. Bạn sẽ được học nó trong bài học tiếp theo: KIỂU
LUẬN LÝ TRONG C++ (Boolean)

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình
để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “ Luyện tập – Thử thách – Không
ngại khó
”.