Lớp JList trong Java Swing – Học lập trình Java Online – VietTuts

STT
Phương thức & Mô tả

1
void addListSelectionListener(ListSelectionListener listener)

Thêm một Listener tới list, để được thông báo mỗi khi xuất hiện một thay đổi tới selection; đây là cách ưu tiên để nghe các trạng thái của thay đổi

2
void addSelectionInterval(int anchor, int lead)

Thiết lập selection thành sự kết hợp của khoảng interval đã cho với selection hiện tại

3
void clearSelection()

Xóa selection sau khi gọi phương thức này, isSelectionEmpty sẽ trả về true

4
protected ListSelectionModel createSelectionModel()

Trả về một instance của DefaultListSelectionModel; được gọi trong khi xây dựng để khởi tạo thuộc tính selection model của list

5
void ensureIndexIsVisible(int index)

Cuộn danh sách bên trong một viewport đang bao quanh để làm cho ô đã cho là hoàn toàn nhìn thấy

6
protected void fireSelectionValueChanged(int firstIndex, int lastIndex, boolean isAdjusting)

Thông báo cho ListSelectionListeners để thêm trực tiếp tới danh sách các thay đổi của selection được tạo tới selection model

7
AccessibleContext getAccessibleContext()

Lấy AccessibleContext được liên kết với JList này

8
int getFirstVisibleIndex()

Trả về chỉ mục nhỏ nhất của list mà có thể nhìn thấy hiện tại

9
int getLastVisibleIndex()

Trả về chỉ mục lớn nhất của list mà có thể nhìn thấy hiện tại

10
Dimension getPreferredScrollableViewportSize()

Tính toán kích cỡ của viewport cần thiết để hiển thị các hàng visibleRowCount

11
int getScrollableUnitIncrement(Rectangle visibleRect, int orientation, int direction)

Trả về khoảng cách để để cuốn để trưng bày hàng trước đó hoặc khối tiếp theo (với cuốn theo chiều dọc) hoặc cột (với cuốn theo chiều ngang)

12
void removeListSelectionListener(ListSelectionListener listener)

Xóa một selection listener từ list này

13
void removeSelectionInterval(int index0, int index1)

Thiết lập selection để thiết lập sự khác nhau của interval đã cho và selection hiện tại

14
void setDragEnabled(boolean b)

Tắt hoặc bật bộ xử lý hoạt động drag mặc định

15
void setDropMode(DropMode dropMode)

Thiết lập drop mode cho thành phần này

16
void setFixedCellHeight(int height)

Thiết lập một giá trị cố định để được sử dụng cho chiều cao của mỗi ô trong list

17
void setLayoutOrientation(int layoutOrientation)

Định nghĩa cách các ô trong list được bố trí

18
void setListData(Object[] listData)

Xây dựng một read-only ListModel từ một mảng các đối tượng và gọi setModel với model này

19
void setListData(Vector> listData)

Xây dựng một read-only ListModel từ một Vector và gọi setModel với model này

20
void setModel(ListModel model)

Thiết lập model mà biểu diễn các nội dung hoặc “value” của list, thông báo sự thay đổi thuộc tính tới listener, và sau đó xóa selection của list

21
void setPrototypeCellValue(Object prototypeCellValue)

Thiết lập thuộc tính prototypeCellValue, và sau đó (nếu giá trị mới là non-null) thì tính toán các thuộc tính fixedCellWidth và fixedCellHeight bởi yêu cầu thành phần cell renderer cho giá trị đã cho (và chỉ mục 0) từ cell renderer đó, và sử dụng kích cỡ của thành phần đó

22
void setSelectedIndex(int index)

Lựa chọn một ô đơn

23
void setSelectedIndices(int[] indices)

Thay đổi selection thành là tập hợp các chỉ mục được xác định bởi mảng đã cho

24
void setSelectedValue(Object anObject, boolean shouldScroll)

Thiết lập đối tượng đã cho từ list

25
void setSelectionBackground(Color selectionBackground)

Thiết lập màu được sử dụng để vẽ màu nền background của item được chọn, mà Call Renderer có thể sử dụng để điền vào ô đã chọn

26
void setSelectionForeground(Color selectionForeground)

Thiết lập màu được sử dụng để vẽ foreground của item được chọn, mà Call Renderer có thể sử dụng để truyền text và đồ họa

27
void setSelectionInterval(int anchor, int lead)

Thiết lập interval đã cho

28
void setSelectionMode(int selectionMode)

Thiết lập selection mode cho list

29
void setSelectionModel(ListSelectionModel selectionModel)

Thiết lập selectionModel cho list tới một trình triển khai non-null ListSelectionModel

30
void setUI(ListUI ui)

Thiết lập ListUI, đối tượng L&F mà truyền đối tượng này

31
void setValueIsAdjusting(boolean b)

Thiết lập thuộc tính valueIsAdjusting của selection model

32
void setVisibleRowCount(int visibleRowCount)

Thiết lập thuộc tính visibleRowCount, mà có ý nghĩa khác nhau phụ thuộc vào hướng bố trí layout orientation: Với hướng bố trí VERTICAL, phương thức này thiết lập số hàng ưu tiên để hiển thị (không yêu cầu cuốn); với các hướng khác, phương thức này tác động đến việc bao các ô

33
void updateUI()

Phục hồi thuộc tính ListUI bởi thiết lập nó tới giá trị được cung cấp bởi L&F hiện tại