Windows PowerShell là gì? Có chức năng gì? | BKHOST

PowerShell là một từ rất quen thuộc với những người làm quản trị viên máy tính và quản trị mạng. Cụ thể thì đặc điểm và tác dụng của PowerShell là gì? Tất cả sẽ được BKHOST giải thích trong bài viết dưới đây.

Windows PowerShell là gì ?

PowerShell la gi

PowerShell là một công cụ ngôn ngữ kịch bản với command-line shell dành cho Microsoft hỗ trợ các chuyên gia tự động hoá các tác vụ quản trị hay định cấu hình hệ thống đơn giản hơn.

Đăng ký Gmail Doanh Nghiệp tại BKHOST

BKHOST đang có chương trình khuyến mại cực tốt cho người mua ĐK dịch vụ Gmail Tên Miền Riêng :

  • Giảm giá lên đến 20 %.
  • Giá chỉ từ 495k/5 mail.
  • Dung lượng lên đến 30GB/user.

Đăng ký ngay :gmail dành cho doanh nghiệpĐây là một công cụ hướng đối tượng người dùng được tăng trưởng dựa trên Framework. NET dành cho những quản trị viên công nghệ thông tin nhằm mục đích quản trị những dịch vụ. PowerShell được tiến hành dựa trên dịch vụ độc quyền của Windows. Sau đó được Windows phân phối mã nguồn mở và hoạt động giải trí trên Linux / macOS .

Hoạt động của PowerShell

Tương tự như Perl, ngôn từ PowerShell tương hỗ Microsoft tự động hóa 1 số ít quá trình như giải quyết và xử lý hàng loạt hay thiết lập công cụ quản trị mạng lưới hệ thống. Ngoài ra, nó còn phân phối 1 số ít chiêu thức tự động hoá như :

  • Các lệnh ghép ngắn là các lớp .NET rất nhỏ hiển thị dưới dạng lệnh hệ thống.
  • Các tập lệnh là sự tích hợp của lệnh ghép ngắn và logic liên quan.
  • Các tệp thực thi là các công cụ độc lập.
  • Quá trình khởi tạo các lớp .NET tiêu chuẩn.

PowerShell giúp quản trị viên giải quyết và xử lý những việc làm như trích xuất thông tin trên hệ điều hành quản lý gồm có phiên bản và những mức gói dịch vụ. Các chương trình được tạo ra bởi nhà cung ứng PowerShell sử dụng dòng lệnh để truy vấn tài liệu trong kho chứa gồm ổ đĩa mạng lưới hệ thống tệp và sổ ĐK Windows. Thay vì sử dụng Command Prompt, PowerShell được đặt làm CLI mặc định cho Windows 10 kể từ phiên bản 14791 và phân phối những phương pháp sử dụng cho người dùng .

Các tính năng chính của PowerShell

  • Khả năng khám phá các tính năng của PowerShell dựa trên các lệnh ghép ngắn như Get-Command nhằm tạo danh sách gồm các lệnh và chức năng của một máy tính. Đồng thời khám phá các tham số giúp tối ưu hóa phạm vi tìm kiếm.
  • Khả năng hỗ trợ giúp tìm hiểu các quy tắc PowerShell và một số thành phần thông qua lệnh ghép ngắn Get-Help. Tham số -online cung cấp quyền truy cập website vào các bài viết hoặc chủ đề cụ thể.
  • Tính năng của các lệnh từ xa và công cụ quản lý Windows/WS cho phép quản trị viên thực hiện các hoạt động từ xa trên các máy tính khác nhau.
    Ví dụ: Các tập lệnh PowerShell có thể chạy trên các máy tính từ xa bằng cách sử dụng giao thức WS-Management.
  • Pipelining là phương thức liên kết dựa trên | – một toán tử pipe cho phép đầu ra của lệnh này là đầu vào của lệnh tiếp theo trong một chuỗi đường dẫn. PowerShell có đường dẫn hướng đối tượng sử dụng các lệnh ghép ngắn.

Cấu hình trạng thái mong ước

Trong phiên bản PowerShell 4.0 được bổ trợ thêm một nền tảng quản trị thông số kỹ thuật DSC được cho phép quản trị viên đặt cấu hình cụ thể cho sever. Trong đó DSC triển khai hai chính sách hoạt động giải trí đó là chính sách đẩy và chính sách kéo :

  • Chế độ đẩy là hình thức giao tiếp một chiều khi một máy chủ tiến hành gửi thông báo đến các nút và quản trị viên sẽ gửi thông báo từ một máy trạm. Ưu điểm của chế độ đẩy là ít tốn kém hơn khi chỉ sử dụng một thiết bị và có điểm hạn chế đó là các thông báo sẽ mất nếu thiết bị không có kết nối mạng.
  • Các chuyên gia công nghệ thông tin sử dụng tệp MOF để thiết lập một máy chủ kéo bao gồm các chi tiết cấu hình của từng nút. Với mỗi nút có nhiệm vụ liên hệ máy chủ kéo để kiểm tra cấu hình mới. Quản trị viên có thể quản lý các thiết bị ở mọi trạng thái kết nối mạng. Khi có một thiết bị có kết nối mạng thì máy chủ kéo cũng được kết nối theo để kiểm tra cấu hình mới.

Tài nguyên DSC

DSC là một trong những thành phần của tập lệnh cấu hình cho phép quản trị viên kiểm tra các tài nguyên có sẵn trên máy thông qua lệnh Get-DscResource.

Lenh Get-DscResourceCác tài nguyên này sử dụng tập lệnh để định thông số kỹ thuật những thành phần như khoá ĐK, dịch vụ Windows, thiết lập và quản trị người dùng cục bộ .

Ví dụ: Tài nguyên tệp quản lý tệp và thư mục hay tài nguyên đăng ký quản lý khoá đăng ký của một nút.

PowerShell Integrated Scripting Environment

PowerShell Integrated Scripting Environment ( ISE ) trong phiên bản PowerShell 2.0 là một ứng dụng sever có nhiều tính năng như chỉnh sửa nhiều dòng, tương hỗ theo môi trường tự nhiên, viết lệnh, kiểm tra và gỡ lỗi tập lệnh trong GUI của Windows .Windows PowerShell ISEMột số tính năng của PowerShell :

  • Tác vụ phổ biến của PowerShell đó là đánh dấu và sao chép một phần lệnh bằng chuột hoặc tổ hợp phím Shift + mũi tên.
  • PowerShell ISE cho phép người dùng dán nội dung vào bất kỳ đâu trong cửa sổ trình soạn thảo.
  • Khả năng giữ các phiên bản khác nhau của lệnh trong trình soạn thảo hay chạy các lệnh cần thiết.
  • Sử dụng phím F5 để chạy lệnh trực tiếp từ trình soạn thảo. Nếu muốn thực hiện một dòng cụ thể hãy giữ dòng đó và nhấn F8.
  • Hỗ trợ phân biệt môi trường hiển thị lệnh ghép ngắn phù hợp với quá trình bắt đầu nhập lệnh.
  • Tiện ích bổ sung lệnh hiển thị dưới dạng danh sách cho phép tùy chọn các lệnh ghép ngắn.
  • Cung cấp các tab cho phép thực hiện nhiều tác vụ quản trị và chuyển nhanh từ CLI sang chế độ kịch bản.

Mô-đun PowerShell

Mô đun PowerShell tương hỗ tái sử dụng một tập lệnh với mục tiêu tự động hoá tác vụ bất kể. Hiểu đơn thuần đây là một tập hợp những tính năng của PowerShell có năng lực quản trị mọi góc nhìn và hỗ trợ quản trị viên thực thi những việc làm như tham chiếu, tải, duy trì và san sẻ mã. Mô-đun PowerShell được tạo bằng cách lưu tập lệnh dưới dạng tệp PSM1 .Mô-đun PowerShell có bốn thành phần chính :

  • Tệp mô đun PSM
  • Tệp hỗ trợ và cần thiết của mô đun.
  • Tệp kê khai mô tả mô đun.
  • Thư mục lưu trữ nội dung.

Mô-đun PowerShell có 4 loại :

  • Mô đun Script là một tệp PSM1 cho phép quản trị viên thực hiện các chức năng khác nhau như nhập, xuất và quản lý.
  • Mô đun Binary là một .NET chứa các mã biên dịch được sử dụng để tạo lệnh ghép ngắn.
  • Mô đun Manifest là các tệp kê khai PSM1 và PSD1 được liên kết với nhau.
  • Mô đun Dynamic được tạo theo tập lệnh yêu cầu nhưng không được lưu trữ liên tục.

Các tính năng của PowerShell

  • Lệnh ghép ngắn PowerShell có các mã lệnh được viết bằng ngôn ngữ .NET đã biên dịch còn các hàm viết bằng PowerShell thì không được biên dịch.
  • Các lệnh ghép ngắn PowerShell được đóng gói và triển khai dễ dàng hơn so với các thư viện đóng gói chức năng. Nguyên nhân là do lệnh ghép ngắn và các chức năng nâng cao hỗ trợ ràng buộc tham số mạnh mẽ.
  • Bằng cách mô tả một tham số cho shell, quản trị viên có thể sử dụng bất kỳ loại tham số PowerShell nào, chẳng hạn như tham số được đặt tên, tham số bắt buộc và tham số PowerShell vị trí.

Ví dụ hàm PowerShell:

function Set-Something { 
   [CmdletBinding ()] 
   param ( 
     [Parameter ()] 
     [string] $ Thing 
   ) 
 
   Write-Host $ Thing 
}

Cấu trúc ngôn từ

PowerShell là một ngôn từ ngữ cảnh cung ứng những cấu trúc ngôn từ trấn áp tập lệnh và quyết định hành động phương pháp hoạt động giải trí. Trong đó, cấu trúc ngôn từ gồm điều kiện kèm theo, switch, vòng lặp và biến .

Điều kiện

Cấu trúc ngôn ngữ “if” được sử dụng để đánh giá một biểu thức điều kiện. Chẳng hạn như khi biểu thức điều kiện là True ngay lập tức sẽ có một khối tập lệnh được thực thi:

if ($ i -eq 1) 
{ 
   ## Do something 
} 
else 
{ 
   ## Do something else 
}

Switch

Câu lệnh chuyển đổi được sử dụng khi có một danh sách dài các câu lệnh có điều kiện để kiểm tra. Switch thường được sử dụng thay cho nhiều cấu trúc if / then / else.

switch ($i) {
   0
   {
     Write-Host "I is 0"
   }
   1
   {
     Write-Host "I is 0"
   }
   Default
   {
     Write-Host "I is not 0 or 1"
   }
 }

Vòng lặp

  • Câu lệnh while lặp lại mã là các biểu thức điều kiện đúng:
while ($i -eq 0) {
   ## Do somthing
 }
  • Vòng lặp Do được thực hiện ở cuối cùng:
do {
   ## do something
 } while ($i -lt 0)
  • Nếu sử dụng vòng lặp foreach, PowerShell sẽ lặp lại mã cho từng mục được đề cập trong tập lệnh.
$array = ('item1','item2','item3')
 foreach ($item in $array) {
   $item
 }
  • Sử dụng vòng lặp for để thực thi các câu lệnh nhiều lần đến khi đáp ứng được một điều kiện
for ($i = 0; $i -lt 5; $i++)
 {
   $i
 }

Biến

  • Các biến PowerShell có khả năng ánh xạ các lớp cơ bản trong .NET framework cho phép lưu trữ dữ liệu theo nhiều cách khác nhau.
  • Tên biến trong PowerShell gồm ký hiệu $ và một chuỗi là các số, chữ cái, ký hiệu và dấu cách.
    Ví dụ: $ var = "HELLO"

Mảng

  • Mảng PowerShell cho phép lưu trữ nhiều mục trong một biến hoặc trường. Chẳng hạn nếu muốn gán nhiều giá trị cho một biến bất kỳ hãy sử dụng lệnh: $a=1,2,3
  • Mỗi mục trong một mảng sẽ được xử lý riêng biệt bằng cách cung cấp các chỉ số bắt đầu từ 0. PowerShell tự động hoá xử lý chèn mảng mà không ảnh hưởng đến các phần tử nào khác.

Hash tables

Hash tables – bảng băm là cấu trúc tài liệu tương tự như như mảng. Tuy nhiên, những mục và giá trị của Hash tables đều được tàng trữ bằng một cặp khóa trị hoặc hóa trị riêng không liên quan gì đến nhau. Ngoài ra, nó còn được cho phép tàng trữ nhiều giá trị trong một thành phần .

Ví dụ: So sánh mảng và hash tables:

$array = @('Joe','Susie','Donnie')
 $hashtable = @{FirstName = 'Joe'; FirstName = 'Susie'; FirstName = 'Donnie'}

Hỗ trợ và nhìn nhận

  • PowerShell cho phép bổ sung thêm các chủ đề hỗ trợ cho mô đun, tập lệnh và các lệnh riêng lẻ bằng cách sử dụng lệnh Get-Help.
  • PowerShell sẽ tiến hành nhập chủ đề hỗ trợ cho mô đun sau khi được nhập vào phiên. Nếu không có chủ đề trợ giúp thì lệnh Get-Help sẽ tự động tạo cho mô đun. Có ba hỗ trợ PowerShell chính là hỗ trợ nhận xét, hỗ trợ ngoài và hỗ trợ cập nhật.
    • Trợ giúp nhận xét được đọc bằng các tập lệnh Get-Help.
    • Hỗ trợ ngoài cho phép tác giả xác định nội dung hỗ trợ trong tệp XML được viết bằng XAML.
    • Hỗ trợ cập nhật dựa vào hỗ trợ ngoài cho phép người dùng tài xuống các nội dung hỗ trợ mới nhất bằng lệnh Update-Help.

Các chương trình thực thi

PowerShell cùng là một cmd.exe thay thế giúp chạy một chương trình thực thi theo nhiều cách bằng lệnh Start-Process/Invoke-Expression và ký hiệu.

Ví dụ: Sử dụng ping.exe để chạy chương trình thực thi bằng PowerShell:

Start-Process -FilePath 'ping.exe' -ArgumentList 'google.com' -Wait -NoNewWindow
 & 'ping.exe' google.com
 ping google.com
 Invoke-Expression -Command 'ping.exe google.com'

Tổng kết về PowerShell

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về PowerShell bao gồm cách thức hoạt động, các tính năng nổi bật nhất dành cho Microsoft mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng đó là những thông tin hữu ích mà bạn cũng đang tìm đọc.

Nếu bạn có vướng mắc về PowerShell hoặc muốn tìm thêm những yếu tố khác tương quan đến việc quản trị mạng, hãy để lại ở bên phản hồi bên dưới, BKHOST sẽ vấn đáp bạn trong thời hạn sớm nhất .P / s : Bạn cũng hoàn toàn có thể truy vấn vào Blog của BKHOST để đọc thêm những bài viết san sẻ kiến thức và kỹ năng về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email, … Chúc bạn thành công xuất sắc .Đăng ký dịch vụ Cloud VPS Pro tại BKHOSTBKHOST đang có chương trình khuyễn mãi thêm cực shock dành cho người mua ĐK mới dịch vụ Cloud VPS Pro :

Đăng ký ngay ngày hôm nay :sever vps