Tóm Tắt
1. Khai báo chuỗi ký tự
Trong Java, để khai báo 1 chuỗi ký tự thì tất cả chúng ta có 2 cách như sau :
Cách 1:
Cú pháp
Bạn đang đọc: Chuỗi (String) trong Java – Sửa Máy Nhanh
1 |
|
trong đó, giá_trị_khởi_tạo
của chuỗi có thể có hoặc không và nếu có thì phải đặt trong cặp dấu ” “. Nếu một chuỗi có giá_trị_khởi_tạo = " "
thì chuỗi đó được gọi là chuỗi rỗng.
Ví dụ
1234567891011 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Cách 2: Sử dụng từ khóa new
.
Cú pháp
1 |
|
trong đó giá_trị
là một chuỗi bất kỳ và phải đặt trong cặp dấu ” “.
Ví dụ
12345 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
2. Các hàm xử lý chuỗi ký tự
Hàm xác định độ dài chuỗi ký tự
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm trả về độ dài chuỗi ký tự bằng cách đếm các ký tự trong chuỗi.
Ví dụ
12345678910111213 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm nối 2 chuỗi ký tự
Trong Java, để nối 2 chuỗi ký tự lại với nhau thì chúng ta có 2 cách. Cách thứ nhất là chúng ta dùng dấu + để nối chuỗi (cách này tôi đã đề cập trong các bài trước) và cách thứ hai là dùng phương thức concat()
.
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm có tác dụng nối chuỗi string2
vào string1
và trả về chuỗi string3
.
Ví dụ
123456789 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm trả về một ký tự trong chuỗi.
Lưu ý: Một chuỗi là tập hợp các ký tự và ký tự đầu tiên trong chuỗi sẽ có chỉ số (index) là 0. Ví dụ: một chuỗi có chiều dài là 10 thì chỉ số của các ký tự trong chuỗi đó sẽ được đánh số từ 0 đến 9.
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm trả về ký tự character
trong chuỗi có chỉ số là index
.
Ví dụ
1234567891011 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm so sánh 2 chuỗi ký tự
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm có tác dụng so sánh hai chuỗi string1
, string2
và trả về kết quả:
Nếu result = 0
thì hai chuỗi đó bằng nhau.
Nếu result < 0
thì chuỗi string1 < string2
.
Nếu result > 0
thì chuỗi string1 > string2
.
Ví dụ
1234567891011121314 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của một chuỗi trong chuỗi khác.
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi string2
trong string1
. Nếu chuỗi string2
không có trong chuỗi string1
thì kết quả trả về result = -1
.
Ví dụ
123456789 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi trong chuỗi khác.
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi string2
trong string1
. Nếu chuỗi string2
không có trong chuỗi string1
thì kết quả trả về result = -1
.
Ví dụ
123456789 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm thay thế một chuỗi con trong chuỗi ký tự bằng chuỗi khác
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm sẽ thay thế ký tự oldCha
r bằng ký tự newChar
trong chuỗi string1
. Nếu ký tự cần thay thế không có trong chuỗi string1
thì chương trình sẽ trả về chuỗi string1
.
Ví dụ
12345678910 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi
Cú pháp
1 |
|
Chức năng: Hàm sẽ loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi string1
. Nếu chuỗi đó không có khoảng trắng thừa thì chương trình sẽ trả về chuỗi gốc.
Ví dụ
12345678 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Hàm tạo một chuỗi con từ vị trí index trong chuỗi cha
Cú pháp
12 |
|
Chức năng: Hàm sẽ tạo một chuỗi con từ vị trí có chỉ số là beginIndex
trong chuỗi cha. Trong cú pháp thứ 2, thì hàm sẽ tạo một chuỗi con bắt đầu từ vị trí có chỉ số là beginIndex
và kết thúc tại vị trí có chỉ số endIndex - 1
trong chuỗi cha.
Ví dụ
1234567891011121314 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
3. Ví dụ về chuỗi
Ví dụ 1
Viết chương trình nhập từ bàn phím một chuỗi không quá 80 ký tự và một ký tự bất kể. Đếm và in ra màn hình hiển thị số lần xuất hiện của ký tự đó trong chuỗi vừa nhập .
Bài giải
1234567891011121314151617181920212223242526272829 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Ví dụ 2
Viết chương trình nhập vào một chuỗi bất kể gồm có cả số, ký tự thường và ký tự hoa từ bàn phím. Sau đó đếm và in ra số ký tự thường và ký tự hoa và số có trong chuỗi đó .
Bài giải
123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
4. Lời kết
Đến đây, chúng ta đã kết thúc nội dung trong bài Chuỗi (String) trong Java. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này.
Theo : freetuts.net
Source: https://final-blade.com
Category: Kiến thức Internet