[Bài 4] If Else – Control Statements (Câu lệnh điều khiển / Câu lệnh rẽ nhánh)

Bài viết đã được cập nhật vào: 19/02/2021

Điều khiển if – else là gi?

Trong ngôn ngữ lập trình Java cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, cấu trúc điều khiển if – else sẽ kiểm tra kết quả của 1 điều kiện và dựa vào kết quả đó để thực hiện các hành động tương ứng. (if – else xử lý điều kiện dựa trên kiểu tham chiếu là boolean –  đúng/sai)

12387382 - [Bài 4] If Else - Control Statements (Câu lệnh điều khiển / Câu lệnh rẽ nhánh)

 

Cấu trúc điều khiển if – else

1. Cấu trúc if khuyết else.

scala decision making - [Bài 4] If Else - Control Statements (Câu lệnh điều khiển / Câu lệnh rẽ nhánh)

Câu lệnh if là câu lệnh cơ bản nhất trong tất cả các câu lệnh điều khiển (control flow statements). Nó nói với chương trình của bạn để thực hiện một phần mã nhất định chỉ khi một điều kiện được đánh giá là đúng (true).

Cú pháp như sau:

if

(

condition

)

{

// block of code to be executed if the condition is true

}

if (condition) {
// block of code to be executed if the condition is true
}

Tryit Editor

 

2. Cấu trúc if – else đầy đủ.

flowchart if else - [Bài 4] If Else - Control Statements (Câu lệnh điều khiển / Câu lệnh rẽ nhánh)

Lệnh if – else được sử dụng để kiểm tra một điều kiện. Nó sẽ thực thi (execute) khối lệnh if nếu điều kiện là đúng, nếu điều kiện sai thì khối lệnh else sẽ được thực thi.

Cú pháp như sau:

if

(

condition

)

{

// block of code to be executed if the condition is true

}

else

{

// block of code to be executed if the condition is false

}

if (condition) {
// block of code to be executed if the condition is true
} else {
// block of code to be executed if the condition is false
}

Tryit Editor

 

3. Cấu trúc điều khiển if – else if – else.

Cấu trúc điều khiển if - else if - else là một tập hợp các câu lệnh ifelse ifvà elseđược dùng để giải quyết những yêu cầu phức tạp mà chương trình đề ra.

Cú pháp như sau:

if

(

condition1

)

{

// block of code to be executed if condition1 is true

}

else

if

(

condition2

)

{

// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is true

}

else

{

// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is false

}

if (condition1) {
// block of code to be executed if condition1 is true
} else if (condition2) {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is true
} else {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is false
}

Tryit Editor

 

4. Cấu trúc if – else lồng nhau.

Cấu trúc if – else lồng nhau (hay còn gọi là if bên trong if) là cấu trúc phức tạp nhất của cấu trúc điều khiểnif - else

Nhưng chúng được viết và sử dụng như các lệnh if – else thông thương, điều khác biệt ở đây là chúng xử lý điều kiện trong điều kiện

Cú pháp như sau:

if

(

điều kiện

1

)

{

// Nếu điều kiện 1 trả về kết quả đúng thì điều kiện 2 trong if bên dưới sẽ được kiểm tra

if

(

điều kiện

2

)

{

// Nếu điều kiện 2 trả về kết quả đúng thì hành động trong if sẽ được thực hiện

}

else

{

// Nếu điều kiện 2 trả về kết quả sai thì hành động trong else sẽ được thực hiện

}

}

else

{

// Nếu điều kiện 1 trả về kết quả sai thì hành động trong else này sẽ được thực hiện

}

if (điều kiện 1) {
// Nếu điều kiện 1 trả về kết quả đúng thì điều kiện 2 trong if bên dưới sẽ được kiểm tra
if (điều kiện 2) {
// Nếu điều kiện 2 trả về kết quả đúng thì hành động trong if sẽ được thực hiện
} else {
// Nếu điều kiện 2 trả về kết quả sai thì hành động trong else sẽ được thực hiện
}
} else {
// Nếu điều kiện 1 trả về kết quả sai thì hành động trong else này sẽ được thực hiện
}

Ví dụ cụ thể:

public

class

TimSoLonNhatTrong3So

{

 

public

static

void

main

(

String

[

]

args

)

{

int

firstNumber, secondNumber, thirdNumber, largestNumber

;

Scanner scanner

=

new

Scanner

(

System

.

in

)

;

 

System

.

out

.

println

(

"Nhập vào số thứ nhất: "

)

;

firstNumber

=

scanner.

nextInt

(

)

;

System

.

out

.

println

(

"Nhập vào số thứ hai: "

)

;

secondNumber

=

scanner.

nextInt

(

)

;

System

.

out

.

println

(

"Nhập vào số thứ ba: "

)

;

thirdNumber

=

scanner.

nextInt

(

)

;

 

if

(

firstNumber amp;

;=

secondNumber

)

{

if

(

firstNumber amp;

;=

thirdNumber

)

{

largestNumber

=

firstNumber

;

}

else

{

largestNumber

=

thirdNumber

;

}

}

else

if

(

secondNumber amp;

;=

thirdNumber

)

{

largestNumber

=

secondNumber

;

}

else

{

largestNumber

=

thirdNumber

;

}

 

System

.

out

.

println

(

"Số lớn nhất trong 3 số "

+

firstNumber

+

", "

+

secondNumber

+

" và "

+

thirdNumber

+

" là "

+

largestNumber

)

;

}

 

}

public class TimSoLonNhatTrong3So {
public static void main(String[] args) {
int firstNumber, secondNumber, thirdNumber, largestNumber;
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.println(“Nhập vào số thứ nhất: “);
firstNumber = scanner.nextInt();
System.out.println(“Nhập vào số thứ hai: “);
secondNumber = scanner.nextInt();
System.out.println(“Nhập vào số thứ ba: “);
thirdNumber = scanner.nextInt();
if (firstNumber >= secondNumber) {
if (firstNumber >= thirdNumber) {
largestNumber = firstNumber;
} else {
largestNumber = thirdNumber;
}
} else if (secondNumber >= thirdNumber) {
largestNumber = secondNumber;
} else {
largestNumber = thirdNumber;
}
System.out.println(“Số lớn nhất trong 3 số ” + firstNumber + “, ” + secondNumber +
” và ” + thirdNumber + ” là ” + largestNumber);
}
}

4. Sử dụng toán tử điều kiện (Ternary Operator)

Ternary Operator được xem như là một giải pháp để rút ngắn 1 câu lệnh if else đơn giản

Thay vì là 6 – 7 dòng code thì bạn chỉ cần cho chúng vào 1 dòng bằng việc sử dụng toán tử Ternary Operator

Cú pháp như sau:

variable 

=

(

condition

)

?

expressionTrue

:

expressionFalse

;

variable = (condition) ? expressionTrue : expressionFalse;

Lệnh if else truyền thống:

int

time

=

20

;

if

(

time

&

lt

;

18

)

{

System

.

out

.

println

(

"Good day."

)

;

}

else

{

System

.

out

.

println

(

"Good evening."

)

;

}

int time = 20;
if (time < 18) {
System.out.println(“Good day.”);
} else {
System.out.println(“Good evening.”);
}

Sử dụng toán tử Ternary Operator

public

class

MyClass

{

public

static

void

main

(

String

[

]

args

)

{

int

time

=

20

;

String

result

;

result

=

(

time

&

lt

;

18

)

?

"Good day."

:

"Good evening."

;

System

.

out

.

println

(

result

)

;

}

}

public class MyClass {
public static void main(String[] args) {
int time = 20;
String result;
result = (time < 18) ? “Good day.” : “Good evening.”;
System.out.println(result);
}
}

Tryit Editor

 

[Bài 4]

5

/

5

(

1

bình chọn

)

[Bài 4] If Else – Control Statements (Câu lệnh điều khiển / Câu lệnh rẽ nhánh) – Kynangso.net – Khóa học lập trình Java cơ bản miễn phí