Bài 4: Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn: Dễ hay khó?

Rất nhiều bạn đang học tiếng Anh có thắc mắc

Làm sao để phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì Quá khứ Tiếp diễn đây?”. Với chuyên mục học ngữ pháp tiếng Anh

, bạn sẽ thấy, cặp thì của động từ này không hề phức tạp chút nào! Nhớ làm bài tập để phân biệt đó nhé!

Bài 4: Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 

 

A.    Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Tobe

S + was/were + adj/Noun

Ví dụ:

She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)

Verbs

S + V – ed

Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)

Công thức chung

S + was/were + V – ing

Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)

 

 

 

 

B.     Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ

2. Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ: I asked her but she didn’t know anything. (Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.)

2. Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: Everybody was talking about it all evening. (Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.)

3. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

Ví dụ: He was going out to lunch when I saw him. (Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)

 

  • You (work) were working as a waitress in a coktail bar, when I (meet) met you.

  • When I (walk) walked) into the room it was chaos! The dog (run) was running around the room and the children (write) were wrting on the walls.

  • Excuse me sir. Can you tell us what you (do) were doing at 11 o’clock last night?

  • As soon as I (see) saw the accident I (call) called the police.

  • The day I (hear) heard the news I (study) was studying for my exams.

 

Giờ các bạn đã học xong bài học

phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, đừng bao giờ sử dụng sai nhé.

BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp 

t

iếng Anh giao tiếp

, các giảng viê

n tại

 

Langmaster

 đã soạn ra bộ tài liệu NGỮ PHÁP TIẾNG ANH dành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầu 

soạn ra bộ tài liệudành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng anh giao tiếp . Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.

 

Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại:

 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

 

Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé!