Bài 5 Insert, Delete, Update Table trong SQL Server Howkteam – Bài 5: INSERT, DELETE, UPDATE TABLE – StuDocu

Bài 5: INSERT, DELETE,

UPDATE TABLE TRONG

SQL SERVER

Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Insert, Delete, Update Table trong SQL Server

Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới,
nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé!

Dẫn nhập

Như trong bài KHỞI TẠO, XÓA, SỬA TABLE đã đề cập, một Table (Bảng) bao
gồm các Column (Trường thuộc tính) và các Record (Bản ghi). Trong đó, các
Record chính là dữ liệu đưa vào các Table tương ứng cấu trúc của dữ liệu định
sẳn của các Column.

Tuy nhiên, trong quá trình lưu trữ dữ liệu, ta thấy rõ không chỉ lưu trữ mà
Table còn cần phát sinh các hoạt động THÊM, XÓA, SỬA DỮ LIỆU với một
hay nhiều dữ liệu trong Table. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các thao tác
trên.

Nội dung chính

Để theo dõi tốt nhất bài này, bạn nên xem qua các bài:

 Khởi tạo DATABASE trong SQL.
 Khởi tạo, xóa, sửa TABLE trong SQL.
 KIỂU DỮ LIỆU trong SQL

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:

 Database mẫu
 Thao tác với dữ liệu bằng giao diện Table.
 Thao tác với dữ liệu bằng Code.

Database mẫu

Để thao tác tốt với bài này, chúng ta sử dụng database TRUONGHOC sau.
Hoặc bạn có thể tự khởi tạo Database có các Table tượng tự để nhớ bài tốt
hơn.

–khởi tạo database TRUONGHOC
CREATE DATABASE TRUONGHOC
GO
— Sử dụng database
USE TRUONGHOC
GO
— Tạo bảng HOCSINH
CREATE TABLE HOCSINH
(
MAHS CHAR(5),
TEN NVARCHAR( 30 ),
NAM BIT, — Column giới tính Nam: 1 – đúng, 0 – sai
NGAYSINH DATETIME,
DIACHI VARCHAR( 20 ),
DIEMTB FLOAT,
)
GO
— Tạo bảng GIAOVIEN
CREATE TABLE GIAOVIEN
(
MAGV CHAR(5),
TEN NVARCHAR( 30 ),
Nam BIT, — Column giới tính Nam: 1 – đúng, 0 – sai
NGAYSINH DATETIME,
DIACHI VARCHAR( 20 ),
LUONG MONEY
)

Giao diện thêm/sửa dữ liệu trên table hiển thị như sau

 Tạo một Record mới tại dòng có vị trí dấu * phía trước. Sau khi nhập đủ
dữ liệu thành phần cần thiết > Enter.
 Giá trị mặc định tại các trường thuộc tính ban đầu là NULL
 Dòng có dấu mũi tên phía trước, biểu thị Record hiện hành bạn đang
chọn. Tại đây bạn có thể thêm/sửa một hay nhiều thành phần trong
Record.

Trong quá trình thêm/ sửa dữ liệu, bạn cần lưu ý nhập dữ liệu theo cấu trúc
của kiểu dữ liệu đã chọn trong quá trình khởi tạo Table ( Các kiểu dữ liệu đã
giới thiệu trong bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL)

Xoá dữ liệu trên Table (Delete Record)

Xóa một record

Để xóa một record đã có trong Table, tại record cần xóa > chuột phải >
Delete.

Thao tác với dữ liệu bằng code

Để việc thao tác với dữ liệu bằng code được dễ dàng và nhanh chóng hơn,
Kteam khuyến khích bạn dùng công cụ hỗ trợ nhắc lệnh đã được hướng dẫn
cài đặt trong bài HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ SQL TOOLBELT.

Một số cấu trúc nhập dữ liệu bằng code cần lưu ý

Như bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG SQL đã đề cập, trong quá trình khởi tạo Table,
mỗi column được gán một kiểu dữ liệu riêng. Vì vậy, quá trình nhập liệu cũng
cần tuân thủ nguyên tắc để dữ liệu nhập vào không bị lỗi. Sau đây là một số
cấu trúc nhập liệu cơ bản:

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 1 – kiểu dữ liệu tương
ứng column 1

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 2 – kiểu dữ liệu tương
ứng column 2

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 3 – kiểu dữ liệu tương
ứng column 3

)

Thêm Record theo thứ tự cấu trúc mặc định Column:

INSERT INTO <Tên Table>

VALUES (

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 1 – kiểu dữ liệu tương ứng
column 1

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 2 – kiểu dữ liệu tương ứng
column 2

Gợi ký nhập dữ liệu, — Tên column 3 – kiểu dữ liệu tương ứng
column 3

)

Khi sử dụng công cụ nhắc lệnh, thao tác thêm record > SQL sẽ hiển thị cấu
trúc mặc định của dữ liệu mới theo kiểu dữ liệu của column trong Table:

Ví dụ:

Thêm một Record mới vào table HOCSINH theo đúng thứ tự mặc định của
Table

–Thêm một Record mới vào Table HOCSINH theo đúng thứ tự mặc định của Table

INSERT dbo

VALUES ( ‘CS002′ , — MAHS – char(5)
N’KIM LONG’ , — TEN – nvarchar( 30 )
1 , — NAM – bit
‘19940226’, — NGAYSINH – datetime
‘DONGNAI’ , — DIACHI – varchar( 20 )
9 — DIEMTB – float
)

Một số toán tử điều kiện

Trong quá trình truy vấn, bạn dễ thấy cần có nhiều hơn một điều kiện cần để
truy vấn, vậy để liên kết, kết hợp các điều kiện đó trong SQL, cụ thể trong
phần này là ở câu lệnh WHERE chúng ta sử dụng một số toán tử sau:

Phía trên là các toán tử thường sử dụng trong quá trình truy vấn, ngoài ra bạn

có thể tham khảo thêm chi tiết các toán tử khác tại TÀI LIỆU THAM KHẢO từ

tutorialspoint

Một số ví dụ về xóa dữ liệu có điều kiện

Ở phần này, chúng ta thực hiện một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn về cách xóa
dữ liệu trong Table. Nhập dữ liệu vào Database TRUONGHOC đầu bài để bạn
có thể thao tác dễ dàng hơn với các lệnh truy vấn sau. Dưới đây là database
mẫu đã được cập nhập dữ liệu

Ví dụ 1: Xóa tất cả dữ liệu trong Table HOCSINH, ta sử dụng lệnh:

DELETE dbo

Hoặc

TRUNCATE TABLE dbo

Ví dụ 2: Xóa những giáo viên có lương hơn 5000:

DELETE dbo WHERE LUONG > 5000

Ví dụ 3: Xóa những giáo viên có lương hơn 5000 và mã số giáo viên <

DELETE dbo WHERE LUONG > 5000 AND MAGV < 15

Ví dụ 4: Xóa những học sinh có điểm TB là 1; 8; 9.

DELETE dbo WHERE DIEMTB IN (1,8,9)

Ví dụ 5: Xóa những học sinh có mã học sinh thuộc danh sách FD001, FD002, FD

SELECT* FROM dbo WHERE MAHS IN (‘FD002′,’FD001’)

Ví dụ 6: Xóa những học sinh có điểm trong khoảng 1 đến 8

DELETE dbo WHERE DIEMTB BETWEEN 1 AND 8

Ví dụ 7: Xóa những học sinh có địa chỉ không phải ở Đà Lạt.

DELETE dbo WHERE DIACHI NOT LIKE ‘DALAT’

Cập nhập dữ liệu trong Table (Update Record)

Ví dụ 2: Cập nhập lương của tất cả giáo viên thành 10000 và địa chỉ tại DALAT

UPDATE dbo SET LUONG = 10000 , DIACHI =’DALAT’

Ví dụ 3: Cập nhập lương của những giáo viên nam thành 1

UPDATE dbo SET LUONG = 1
WHERE Nam=’1′

Kết

Trong bài này, chúng ta đã biết cách thêm, xóa sửa dữ liệu SQL.

Bài sau, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về KHÓA CHÍNH TRONG SQL.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của bạn
để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không
ngại khó”.