Bài 5 – Kiểu dữ liệu xâu trong ngôn ngữ lập trình Python – VniTeach – Giáo viên 4.0

Bài 5 – Kiểu dữ liệu xâu trong ngôn ngữ lập trình Python

Lập trình Python

1. Tìm hiểu kiểu dữ liệu xâu (str)

– Xâu là dãy các ký tự được đặt trong cặp dấu nháy đơn ‘ và ‘ hoặc nháy kép “ và “.

– Xâu rỗng là xâu không chứa ký tự nào, kí hiệu: ‘’ hoặc “”

– Độ dài của xâu là số ký tự của xâu, xâu rỗng có độ dài bằng 0.

– Chỉ số của từng ký tự bắt đầu từ 0 đến độ dài của xâu trừ đi 1

2. Thao tác với dữ liệu kiểu xâu

a. Khởi tạo xâu:

<tên biến> = <xâu>

Ví dụ:

s1 = “”   #Tạo xâu rỗng s1

s2 = “Viet Nam”
#Tạo xâu s2 có s2[0] = “V”, s2[1] = “i”, …., s2[7] = “m”

b. Duyệt qua từng phần tử của xâu

Ví dụ:

s = “Ha Noi Viet Nam”
for i in s: print(i,end=“ “)

#Xuất ra màn hình dòng chữ: H a  N o i  V i e t  N a m

c. Một số hàm khi làm việc với kiểu xâu

HàmÝ nghĩa dụstr(x)Trả về xâu tương ứng giá trị của xn = 1025; s = str(n)len(s)Trả về độ dài của xâu ss = “Viet Nam”; print(len(s))ord(ch)Trả về mã của ký tự ch trong mã ASCII hoặc Unicodech = “A”; print(ord(ch))chr(x)Trả về ký tự tương ứng với mã x trong mã ASCII hoặc Unicodex = ‘a’; print(chr(x))Hàm xử lý kiểu xâu 1
HàmÝ nghĩa dụupper()Trả về xâu in hoa tương ứngs = “Ha Noi”; print(s.upper())lower()Trả về xâu in thường tương ứngs = “Viet Nam”; print(s.lower())capitalize()Trả về xâu chỉ in hoa ký tự đầu còn lại in thườngs = “HELLO”; print(s.capitalize())title()Trả về xâu in hoa các ký tự đầu của các từs = “Xin chao”; print(s.title())swapcase()Trả về xâu có ký tự in hoa thành thường và ngược lạis = “VniTeach”; print(s.swapcase())strip() Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống s = “Ha Noi”; print(s.strip()) ltrip() Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống phía trái s = “Viet Nam”; print(s.ltrip()) rtrip() Trả về xâu sau khi đã xóa các ký tự trống phía phải s = “HELLO”; print(s.rtrip())find()Trả về chỉ số đầu tiên tìm thấy của xâu sst = “VniTeach”; print(st.find(“ni”)) Hàm xử lý kiểu xâu 2
count()count(<xâu cần tìm>,[<chỉ số start>,<chỉ số end>])Đếm số lần xuất hiện của xâu cần tìmreplace()replace(<old>,<new>,[count = -1])Thay thế old thành new, count lần Mặc định count = -1 không hạn chế lần thaysplit()split([<sep = none>, maxsplit() = -1])Tách xâu thành danh sách các xâu conjoin()join(<danh sách>)Gộp danh sách thành xâu (ngược lại split()) Hàm xử lý kiểu xâu 3

Ví dụ:

s = “Hoang Sa la cua Viet Nam”; a = s.split();
Khi đó a = [“Hoang”, “Sa”, “la”, “cua”, “Viet”, “Nam”]

s = “ “.join(a)  Khi đó s = “Hoang Sa la cua Viet Nam”

3. Phần bài tập về kiểu dữ liệu xâu

Câu 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?

Câu 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?

Xem tiếp Bài 6 – Kiểu dữ liệu danh sách (list) trong ngôn ngữ lập trình Python