Bài tập kỹ thuật lập trình – Các thuật toán sắp xếp – Tài liệu text

Bài tập kỹ thuật lập trình – Các thuật toán sắp xếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.86 KB, 9 trang )

<span class=’text_page_counter’>(1)</span><div class=’page_container’ data-page=1>

Tài liệu hướng dẫn thực hành môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

T

ra

n

g

1

<b>CÁC THUẬT TOÁN SẮP XẾP </b>

<b>MỤC TIÊU </b>

Hoàn tất bài thực hành này, sinh viên có thể:

– Hiểu được các thuật tốn sắp xếp: Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort.
– Áp dụng các thuật toán sắp xếp để giải quyết các bài toán sắp xếp đơn giản.

– Áp dụng các thuật toán sắp xếp để giải quyết các bài toán sắp xếp trên danh sách các cấu
trúc theo từng khóa.

– So sánh, đánh giá thời gian chạy của thuật toán với số lượng phần tử lớn.
Thời gian thực hành: từ 120 phút đến 400 phút

<b>TÓM TẮT </b>

Sắp xếp là quá trình xử lý một danh sách các phần tử (hoặc các mẫu tin) để đặt chúng theo một thứ
tự thỏa mãn một tiêu chuẩn nào đó dựa trên nội dung thông tin lưu giữ tại mỗi phần tử.

Mức độ hiệu quả của từng giải thuật phụ thuộc vào tính chất của cấu trúc dữ liệu cụ thể mà nó tác
động đến.

Có nhiều giải thuật sắp xếp: <b>Selection sort, Insertion sort, Interchange sort, Bubble sort, Shaker </b>
sort, Binary Insertion sort, Shell sort, Heap sort, Quick sort, Merge sort, Radix sort…

<i><b>Selection sort </b></i>

• Chọn phần tử nhỏ nhất trong N phần tử ban đầu, đưa phần tử này về vị trí đúng là đầu dãy
hiện hành.

• Xem dãy hiện hành chỉ còn N-1 phần tử của dãy ban đầu, bắt đầu từ vị trí thứ 2; lặp lại quá
trình trên cho dãy hiện hành… đến khi dãy hiện hành chỉ còn 1 phần tử.

<i><b>Heap sort </b></i>

Heap là một dãy các phần tử aleft, aleft+1,… , aright sao cho: ai ≥ a2i và ai ≥ a2i+1,∀i ∈ [left, right].
(ai , a2i), (ai ,a2i+1): các cặp phần tử liên đới.

Heap được định nghĩa như trên được dùng trong trường hợp sắp xếp tăng dần, khi sắp xếp giảm dần
phải đổi chiều các quan hệ.

<i>Ví dụ 1: Dãy số 5 2 6 4 8 1 được bố trí theo quan hệ so sánh và tạo thành cấu trúc như sau: </i>

</div>
<span class=’text_page_counter’>(2)</span><div class=’page_container’ data-page=2>

(2)

Tiến hành nhiều lần việc loại bỏ phầ
∞, khi đó xếp các phần tử theo thứ tự
<i><b>Quick sort </b></i>

Phân chia dãy thành các đoạn con như sau:

• Đoạn thứ 2 đã có thứ tự.
• Nếu các đoạn 1 và 3 chỉ có 1 ph

đã được sắp.

• Ngược lại, nếu các đoạn 1 và 3 có nhi
khi các đoạn 1, 3 được sắp.

• Để sắp xếp các đoạn 1 và 3, ta l
phương pháp phân hoạch dãy ban
Với x là một phần tử tùy ý trong dãy và
<i><b>Merge sort </b></i>

• Phân hoạch dãy ban đầu thành các dãy con
• Làm giảm số dãy con bằng cách tr

của dãy ban đầu.

<b>NỘI DUNG THỰC HÀNH </b>

<b>Cơ bản </b>

Sinh viên đọc kỹ phát biểu bài tập và th

<i>Sử dụng các thuật toán Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort</i>
<i>số nguyên theo thứ tự tăng dần. </i>

<i>Người dùng sẽ lần lượt nhập chiều dài n và các ph</i>
<i>bộ dãy A được lưu trữ trong một mả</i>

<i>Lần lượt sử dụng các thuật toán Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort</i>
<i>A. Chương trình sẽ in các kết quả sắ</i>

<i><b>Phân tích </b></i>

<i><b>Selection sort </b></i>
<i>Phân tích </i>

– Dùng vịng lặp để tìm phần t
– Đảo phần tử đó ra đầu mảng

<i>Chương trình mẫu (CacThuatToanSapXep)</i>

ần tử gốc của cây cho đến khi tất cả các phần tử
ự loại bỏ trên cây sẽ có dãy đã sắp xếp.

như sau:

có 1 phần tử thì chúng cũng đã có thứ tự, khi đó d
n 1 và 3 có nhiều hơn 1 phần tử thì dãy con ban đ

n 1 và 3, ta lần lượt tiến hành việc phân hoạch từng dãy con theo cùng
ch dãy ban đầu vừa trình bày …

tùy ý trong dãy và thường được chọn là vị trí chính giữa dãy ban đ

u thành các dãy con liên tiếp mà mỗi dãy con đều đã có th
ng cách trộn từng cặp dãy con của hai dãy phụ thành m

p và thực hiện theo hướng dẫn:

<i>Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort để sắp x</i>

<i>u dài n và các phần tử của dãy các nguyên A từ </i>
<i>ảng số nguyên. </i>

<i>Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort</i>
<i>ắp xếp theo từng thuật toán ra màn hình. </i>

n tử nhỏ nhất trong dãy hiện hành.
<i>(CacThuatToanSapXep) </i>
T
ra
n
g

2

ử của cây đều là

-, khi đó dãy con ban đầu
đầu chỉ có thứ tự
ng dãy con theo cùng

y ban đầu.

ã có thứ tự..
thành một dãy con

<i>p xếp một dãy các </i>

<i> bàn phím. Tồn </i>

</div>
<span class=’text_page_counter’>(3)</span><div class=’page_container’ data-page=3>

(3)

Tài liệu hướng dẫn thực hành môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
HCMUS 2010

T

ra

n

g

3

#include <stdio.h>

voidSwap(int &a, int &b)
{

int c = a;
a = b;
b = c;
}

voidSelectionSort(int a[],int N ){ //Ghi chú: tại sao không sử dụng kí hiệu & trong hàm này?

int min; //chỉ số phần tử nhỏ nhất trong dãy hiện hành

for (int i=0; i<N-1 ; i++){ //Ghi chu: vòng lặp này dùng để làm gì?
min = i;

for(int j = i+1; j < N ; j++){ //Ghi chu: vòng lặp này dùng để làm gì?

if (a[j] < a[min]){

min = j; //Ghi chu: thao tác này dùng để làm gì?

}
}

if (min != i){

Swap(a[min], a[i]); //Ghi chu: thao tác này dùng để làm gì?

}
}
}

void main()
{

int x[10] = {12, 2, 8, 5, 1, 6, 4, 15}; // khởi tạo các giá trị trong mảng

int n = 8; // số phần tử của mảng

SelectionSort(x, n);
for (int i=0; i<n ; i++){

printf(“%d “, x[i]);

}

}

<i>Yêu cầu </i>

1. Biên dịch đoạn chương trình nêu trên.

2. Tại sao trong hàm SelectionSort, vòng lặp thứ nhất có điều kiện là i < N-1?
3. Trả lời các dịng lệnh có u cầu ghi chú.

4. Sửa lại chương trình để nhập dãy số nguyên từ file input.txt có nội dung như sau:
5 1 2 3 8 6 23 10

</div>
<span class=’text_page_counter’>(4)</span><div class=’page_container’ data-page=4>

(4)

T

ra

n

g

4

<i><b>Heap Sort </b></i>
<i>Phân tích </i>

– Hiệu chỉnh dãy số ban đầu về dạng heap được định nghĩa trên mảng (hay list).
– Áp dụng thuật toán Heap Sort trên cấu trúc này.

<i>Chương trình mẫu </i>

voidShift (int a[], int left, int right){
int x, curr, joint;

curr = left; joint =2*curr+1; // a

<i>joint: Phần tử liên đới </i>

x = a[curr];

while (joint <= right){

if (joint < right){ // Ghi chú: điều kiện này có ý nghĩa gì?
if (a[joint] < a[joint+1]){

joint = joint+1;
}

}

if (a[joint]<x){

break; // Thỏa quan hệ liên đới
}

a[curr] = a[joint];

curr = joint; // Xét khả năng hiệu chỉnh lan truyền
joint = 2*curr+1;

}

a[curr] = x;
}

<i>Yêu cầu </i>

1. Trả lời các dịng lệnh có u cầu ghi chú.
2. Cho biết chức năng của đoạn chương trình trên.

3. Viết hàm voidCreateHeap(int a[], int N); để chuyển đổi dãy a0, a1, …, aN-1 thành heap.

Gợi ý: Sử dụng hàm Shift bên trên với left hiện hành là phần tử ở giữa dãy ((N-1)/2). Lặp lại
quá trình trên với left giảm dần về đầu dãy.

4. Viết hàm voidHeapSort(int a[], int N); để sắp xếp một dãy số nguyên tăng dần.
Gợi ý: <i>Giai đoạn 1: Hiệu chỉnh dãy ban đầu thành heap </i>

<i>Giai đoạn 2: Sắp xếp dãy số dựa trên heap. </i>
• Xét dãy hiện hành là dãy nhập

• Hoán vị phần tử lớn nhất (a0) về vị trí cuối.
• Xét dãy hiện hành loại đã trừ phần tử cuối.
• Hiệu chỉnh lại dãy hiện hành thành heap
• Lặp lại quá trình trên tới hết dãy ban đầu.

</div>
<span class=’text_page_counter’>(5)</span><div class=’page_container’ data-page=5>

(5)

Tài liệu hướng dẫn thực hành môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
HCMUS 2010

T

ra

n

g

5

44 55 12 42 94 18 6 67
6. Viết lại thuật toán Heap Sort để sắp xếp dãy số ở câu 3 giảm dần.
<i><b>Quick Sort </b></i>

<i>Phân tích </i>

– Chọn phần tử làm mốc.

– Tiến hành phân hoạch dãy ban đầu thành 3 phần ak<x (1), ak=x (2) và ak>x (3) theo thứ tự.
– Lặp lại thao tác trên trên 2 đoạn (1) và (3)

<i>Chương trình mẫu </i>

voidQuickSort(int a[], int left, int right){
int i, j, x;

if (left >= right){
return;
}

x = a[(left+right)/2]; // chọn phần tử giữa làm giá trị mốc
i = left; j = right;

while(i < j) {
while(a[i] < x){
i++;

}

while(a[j] > x){
j–;

}

if(i <= j) {

Swap(a[i], a[j]);
i++ ;

j–;
}
}

QuickSort(a, left, j);
QuickSort(a, i, right);
}

<i>Yêu cầu </i>

1. Bổ sung các hàm trên vào chương trình mẫu (CacThuatToanSapXep) đồng thời thay đổi hàm

main và file input để sắp xếp dãy số nguyên sau tăng dần:

main và file input để sắp xếp dãy số nguyên sau tăng dần:

42 23 74 11 65 58 94 36 99 87

</div>
<span class=’text_page_counter’>(6)</span><div class=’page_container’ data-page=6>

(6)

T

ra

n

g

6

<i><b>Merge Sort </b></i>
<i>Phân tích </i>

– Phân phối đều luân phiên các dãy con độ dài k từ mảng a vào hai mảng b và c.
– Trộn mảng b và mảng c vào mảng a.

– Lặp lại q trình trên với k tăng gấp đơi đến khi k lớn hơn hay bằng chiều dài của dãy.
<i>Chương trình mẫu </i>

int b[MAX], c[MAX], nb, nc;<i>////</i> Ghi chú: 2 mảng này dùng để làm gì?

voidDistribute(int a[], int N, int &nb, int &nc, int k){
int i, pa, pb, pc; //Ghi chú: các biến này có ý nghĩa gì?

pa = pb = pc = 0;
while (pa < N){

for (i=0; (pa<N) && (i<k); i++, pa++, pb++){ //Ghi chú: vòng lặp này có ý nghĩa gì?

b[pb] = a[pa];
}

for (i=0; (pa<N) && (i<k); i++, pa++, pc++){ //Ghi chú: vịng lặp này có ý nghĩa gì?

c[pc] = a[pa];
}

}

nb = pb; nc = pc;
}

voidMerge(int a[], int nb, int nc, int k){
int pa, pb, pc;

pa = pb = pc = 0;

while ((pb < nb) && (pc < nc)){

MergeSubarr(a, nb, nc, pa, pb, pc, k);
}

while (pb < nb){

a[pa ++] = b[pb ++]; //Ghi chú: câu lệnh này có ý nghĩa gì?

}

while (pc < nc){

a[pa ++] = c[pc ++]; //Ghi chú: câu lệnh này có ý nghĩa gì?

</div>
<span class=’text_page_counter’>(7)</span><div class=’page_container’ data-page=7>

(7)

Tài liệu hướng dẫn thực hành môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
HCMUS 2010

T

ra

n

g

7

Trong đó hàm MergeSubarr được cài đặt như sau:

voidMergeSubarr(int a[], int nb, int nc, int &pa, int &pb, int &pc, int k){
int rb, rc;

rb = min(nb, pb+k);
rc = min(nc, pb+k);

while ((pb < rb) && (pc < rc)){
if (b[pb] < c[pc])

a[pa ++] = b[pb ++];
else a[pa ++] = c[pc ++];
}

while (pb < rb){

a[pa ++] = b[pb ++];
}

while (pc < rc){

a[pa ++] = c[pc ++];
}

}

<i>Yêu cầu </i>

1. Trả lời các dịng lệnh có u cầu ghi chú.
2. Cho biết chức năng của từng hàm trên.

3. Bổ sung các hàm cần thiết vào chương trình mẫu (CacThuatToanSapXep) và viết hàm void

MergeSort(int a[], int N); để sắp xếp dãy số nguyên sau tăng dần.
5 2 9 3 7 2 4 11
Gợi ý: Xem lại 2 thao tác đã nêu bên trên.

4. Sửa lại chương trình để sắp xếp dãy số trên giảm dần.

<b>Áp dụng – Nâng cao </b>

<b>Cho dãy số nguyên A như sau: </b>

<b>12 2 15 -3 8 5 1 -8 6 0 4 15 </b>
1. Sắp xếp dãy trên tăng dần.

2. Suy ra số lớn thứ 3 trong dãy.

3. Suy ra số lượng phần tử lớn nhất trong dãy.

4. Sắp xếp dãy trên theo thứ tự giá trị tuyệt đối tăng dần.
5. Sắp xếp dãy trên theo quy luật sau:

</div>
<span class=’text_page_counter’>(8)</span><div class=’page_container’ data-page=8>

(8)

T

ra

n

g

8

• các số chẵn (nếu có) ở đầu mảng và có thứ tự tăng dần,
• các số lẻ (nếu có) ở cuối mảng và có thứ tự giảm dần.
<b>Cho một danh sách gồm các sinh viên sau: </b>

<b>STT MSSV </b> <b>Họ và tên </b> <b>Năm sinh </b>
<b>1 </b> 1005 Trần Minh Thành 1991
<b>2 </b> 1001 Trần Thị Bích 1988

<b>3 </b> 1003 Trần Minh Thành 1990
<b>4 </b> 1000 Võ Quang Vinh 1990
<b>5 </b> 1008 Nguyễn Văn An 1990
7. Tạo một cấu trúc dữ liệu để xử lý danh sách trên.

3 1003 Trần Minh Thành 19904 1000 Võ Quang Vinh 19905 1008 Nguyễn Văn An 19907. Tạo một cấu trúc dữ liệu để xử lý danh sách trên.

8. Sắp xếp danh sách tăng dần theo mã số tăng dần.

9. Sắp xếp danh sách tăng dần theo tên (thứ tự bảng chữ cái) và năm sinh (nếu trùng tên thì sắp theo
năm sinh tăng dần).

<b>BÀI TẬP THÊM </b>

1. Viết chương trình so sánh các thuật toán Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort về
các mặt sau:

• Thời gian chạy.
• Số phép gán.
• Số phép so sánh.

Gợi ý: Dùng mẫu chương trình sau để tính thời gian chạy một đoạn lệnh
#include <time.h>

clock_t start, finish;
start = clock();

//ðoạn chương trình cần tính thời gian thực thi
finish = clock();

clock_t duration = finish – start; //Thời gian thực thi

2. Trong thuật toán QuickSort, nếu lấy x là phần tử dầu dãy, hãy viết chương trình và so sánh thời
gian chạy thuật toán với khi lấy x là phần tử chính giữa dãy.

3. Sắp xếp dãy trên theo quy luật:

• các số chẵn (nếu có) có thứ tự tăng dần,
• các số lẻ (nếu có) có thứ tự giảm dần

</div>
<span class=’text_page_counter’>(9)</span><div class=’page_container’ data-page=9>

(9)

Tài liệu hướng dẫn thực hành môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
HCMUS 2010

T

ra

n

g

9

Ví dụ: A = (1, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
Kết quả kq = (1, 1, 6, 3, 4, 5, 2, 7).

4. Viết lại các thuật toán Selection Sort, Heap Sort, Quick Sort, Merge Sort.với cấu trúc dữ liệu
dạng danh sách liên kết đơn.

5.Tìm hiểu và cài đặt thuật tốn Insertion Sort.

6. Tìm hiểu và cài đặt thuật tốn Binary Insertion Sort.
7. Tìm hiểu và cài đặt thuật tốn Interchange Sort.
8. Tìm hiểu và cài đặt thuật tốn Bubble Sort.
9. Tìm hiểu và cài đặt thuật tốn Shaker Sort.
10. Tìm hiểu và cài đặt thuật toán Shell Sort.

</div>

<!–links–>