Bài tập PHP có lời giải – Học lập trình PHP online – VietTuts

Các cấp độ bài tập PHP

Bài này cung cấp cho bạn danh sách các bài tập PHP có lời giải ở các cấp độ như sau:

  1. Bài tập PHP cơ bản.
  2. Bài tập xử lý chuỗi.
  3. Bài tập mảng.
  4. Bài tập biểu thức chính quy (Regular Expression).
  5. Bài tập Datetime.
  6. Bài tập Webservice.
  7. Bài tập nâng cao quản lý bán hàng.

Bài tập PHP cơ bản

Bài 01: Sử dụng dấu * để vẽ tam giác trong PHP, đây là một trong những bài cơ bản nhất giúp bạn thực hành cách sử dụng các vòng lặp trong PHP.

Gợi ý:

  • Sử dụng vòng lặp for
  • Sử dụng vòng lặp do-while
  • Sử dụng vòng lặp while

Code mẫu: sử dụng vòng lặp for


// sử dụng vòng lặp for - vẽ tam giác trong PHP, 
// mỗi dấu * là một đơn vị
<?php
for($i = 0; $i < 20; $i ++) {
    for($j = (20 - $i); $j < 20; $j ++) {
        echo "*";
    }
    echo "<br>";
}
?>

Kết quả:

// sử dụng vòng lặp for - vẽ tam giác trong PHP, 
// mỗi dấu * là một đơn vị 
*
**
***
****
*****
******
*******
********
*********
**********
***********
************
*************
**************
***************
****************
*****************
******************
*******************

Bài 02: Sử dụng dấu * để vẽ hình chữ nhật trong PHP, đây là một trong những bài cơ bản nhất giúp bạn thực hành cách sử dụng các vòng lặp trong PHP.

Gợi ý:

  • Sử dụng vòng lặp for
  • Sử dụng vòng lặp do-while
  • Sử dụng vòng lặp while

Code mẫu: sử dụng vòng lặp for


// sử dụng vòng lặp for - vẽ hình chữ nhật trong PHP, 
// mỗi dấu * là một đơn vị
<?php
for($i = 0; $i < 10; $i ++) {
    echo "<br>";
    for($j = 0; $j < 20; $j ++) {
        echo "*";
    }
}
?>

Kết quả:

// sử dụng vòng lặp for - vẽ hình chữ nhật trong PHP, 
// mỗi dấu * là một đơn vị 
********************
********************
********************
********************
********************
********************
********************
********************
********************
********************

Bài 03: Viết một chương trình để in ra các số từ 1 đến 100. Nhưng đối với các số chia hết cho 3 thì in ra chữ “Fizz” thay vì hiển thị số đó và đối với các số chia hết cho 5 thì in ra chữ “Buzz”. Đối với các số vừa chia hết cho 3 và 5 thì in ra chữ “FizzBuzz”.

Gợi ý:

  1. Lặp i từ 1 đến 100.
  2. Kiểm tra nếu i chia hết cho 3 và 5 thì in ra “FizzBuzz”.
  3. Kiểm tra nếu i chia hêt cho 3 thì in ra “Fizz”.
  4. Kiểm tra nếu i chia hêt cho 5 thì in ra “Buzz”.

Code mẫu:


<?php
for($i = 1; $i <= 100; $i ++) {
    if ($i % 3 == 0 && $i % 5 == 0) {
        echo "FizzBuzz $i" . "<br>";
    } else if ($i % 3 == 0) {
        echo "Fizz $i" . "<br>";
    } else if ($i % 5 == 0) {
        echo "Buzz $i" . "<br>";
    }
}
?>

Kết quả:

Fizz 3
Buzz 5
Fizz 6
Fizz 9
Buzz 10
Fizz 12
FizzBuzz 15
Fizz 18
...
FizzBuzz 75
Fizz 78
Buzz 80
Fizz 81
Fizz 84
Buzz 85
Fizz 87
FizzBuzz 90
Fizz 93
Buzz 95
Fizz 96
Fizz 99
Buzz 100

Bài 04: Viết chương trình để in ra bảng cửu chương trong PHP.

Code mẫu:


<table border="1px">
<tr>
<?php
for($i = 1; $i < 10; $i ++) {
    echo "<td>";
    for($j = 1; $j <= 10; $j ++) {
        echo "$i x $j = " . ($i * $j);
        echo "<br>";
    }
    echo "</td>";
}
?>
</tr>
</table>

Kết quả:

Bài 05: Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.

Code mẫu:


<?php
// khai báo các biến toàn cầu
$heso_a = "";
$heso_b = "";
$heso_c = "";
// đọc các hệ số từ FORM
if (isset ( $_POST ['heso_a'] )) {
    $heso_a = $_POST ['heso_a'];
}
if (isset ( $_POST ['heso_b'] )) {
    $heso_b = $_POST ['heso_b'];
}
if (isset ( $_POST ['heso_c'] )) {
    $heso_c = $_POST ['heso_c'];
}
/**
 * giải phương trình bậc 2 trong PHP
 *
 * @author: viettuts.vn
 * @param
 *            he so bac 2 $a
 * @param
 *            he so bac 1 $b
 * @param
 *            he so tu do $c
 */
function giaiPTB2($a, $b, $c) {
    // kiểm tra biến đầu vào
    if ($a == "")
        $a = 0;
    if ($b == "")
        $b = 0;
    if ($c == "")
        $c = 0;
    // in phương trình ra màn hình
    echo "Phương trình: " . $a . "x2 + " . $b . "x + " . $c . " = 0";
    echo "<br>";
    // kiểm tra các hệ số
    if ($a == 0) {
        if ($b == 0) {
            echo ("Phương trình vô nghiệm!");
        } else {
            echo ("Phương trình có một nghiệm: " . "x = " . (- $c / $b));
        }
        return;
    }
    // tính delta
    $delta = $b * $b - 4 * $a * $c;
    $x1 = "";
    $x2 = "";
    // tính nghiệm
    if ($delta > 0) {
        $x1 = (- $b + sqrt ( $delta )) / (2 * $a);
        $x2 = (- $b - sqrt ( $delta )) / (2 * $a);
        echo ("Phương trình có 2 nghiệm là: " . "x1 = " . $x1 . " và x2 = " . $x2);
    } else if ($delta == 0) {
        $x1 = (- $b / (2 * $a));
        echo ("Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = " . $x1);
    } else {
        echo ("Phương trình vô nghiệm!");
    }
}
?>
<form action="#" method="post">
 <table>
  <tr>
   <td>Hệ số bậc 2, a</td>
   <td><input type="text" name="heso_a" value="<?=$heso_a?>" /></td>
  </tr>
  <tr>
   <td>Hệ số bậc 1, b</td>
   <td><input type="text" name="heso_b" value="<?=$heso_b?>" /></td>
  </tr>
  <tr>
   <td>Hệ số tự do, c</td>
   <td><input type="text" name="heso_c" value="<?=$heso_c?>" /></td>
  </tr>
  <tr>
   <td></td>
   <td><input type="submit" value="Kết quả"></td>
  </tr>
 </table>
</form>
<br>
<?php
// gọi hàm giải phương trình bậc 2
// Sử dụng từ kháo $GLOBALS để đọc các biến toàn cầu và truyền vào hàm
if (is_numeric ( $GLOBALS ['heso_a'] ) && is_numeric ( $GLOBALS ['heso_b'] ) 
        && is_numeric ( $GLOBALS ['heso_c'] )) {
    giaiPTB2 ( $GLOBALS ['heso_a'], $GLOBALS ['heso_b'], $GLOBALS ['heso_c'] );
} else {
    echo ("Giá trị input không hợp lệ!");
}
?>

Kết quả:

Chú ý: Trong ví dụ trên hàm is_numeric() được sử dụng về xác thực giá trị đầu vào phải là một số thực.

Bài 06: Viết chương trình tính giai thừa của n. Giai thừa của 1 số là tích các số liên tiếp từ 1 đến số đó. Trường hợp đặc biệt, giai thừa của 0 và 1 là 1.

Ví dụ: giai thừa của 5 là 1*2*3*4*5 = 120

Gợi ý:

  • Tính giai thừa không sử dụng đệ quy.
  • Tính giai thừ có sử dụng đệ quy.

Code mẫu: Tính giai thừa không sử dụng đệ quy


<?php
$a = 5;
$b = 0;
$c = 10;

/**
 * tinh giai thua
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen duong
 */
function tinhGiaithua($n) {
    $giai_thua = 1;
    if ($n == 0 || $n == 1) {
        return $giai_thua;
    } else {
        for($i = 2; $i <= $n; $i ++) {
            $giai_thua *= $i;
        }
        return $giai_thua;
    }
}

// tính giai thừa
echo ("Giai thừa của " . $a . " là: " . tinhGiaithua ( $a ) . "<br>");
echo ("Giai thừa của " . $b . " là: " . tinhGiaithua ( $b ) . "<br>");
echo ("Giai thừa của " . $c . " là: " . tinhGiaithua ( $c ) . "<br>");
?>

Kết quả:

Giai thừa của 5 là: 120
Giai thừa của 0 là: 1
Giai thừa của 10 là: 3628800

Bài 07: Tính dãy số Fibonacci trong PHP.

Gợi ý:

  • Tính dãy số Fibonacci không dùng phương pháp đệ quy.
  • Tính dãy số Fibonacci sử dụng phương pháp đệ quy.

Code mẫu: Tính dãy số Fibonacci không dùng phương pháp đệ quy


<?php
/**
 * Tính số fibonacci thứ n 
 *
 * @author: viettuts.vn
 * @param n: chỉ số của số fibonacci tính từ 0
 *           vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2
 * @return integer
 */
function fibonacci($n) {
    $f0 = 0;
    $f1 = 1;
    $fn = 1;

    if ($n < 0) {
        return - 1;
    } else if ($n == 0 || $n == 1) {
        return $n;
    } else {
        for($i = 2; $i < $n; $i ++) {
            $f0 = $f1;
            $f1 = $fn;
            $fn = $f0 + $f1;
        }
    }
    return $fn;
}

echo ("10 số đầu tiên của dãy số fibonacci: ");
for($i = 0; $i < 10; $i ++) {
    echo (fibonacci ( $i ) . " ");
}
?>

Kết quả:

10 số đầu tiên của dãy số fibonacci: 0 1 1 2 3 5 8 13 21 34

Bài 08: Kiểm tra số nguyên tố trong PHP.

Định nghĩa: số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, … là những số nguyên tố.

Code mẫu:


<?php
/**
 * check so nguyen to
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen duong
 * @return boolean
 */
function isPrimeNumber($n) {
    // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to
    if ($n < 2) {
        return false;
    }
    // check so nguyen to khi n >= 2
    $squareRoot = sqrt ( $n );
    for($i = 2; $i <= $squareRoot; $i ++) {
        if ($n % $i == 0) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

echo ("Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: <br>");
for($i = 0; $i < 100; $i ++) {
    if (isPrimeNumber ( $i )) {
        echo ($i . " ");
    }
}
?>

Kết quả:

Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 
2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

Bài 09: Viết chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ số 10 thành một số ở hệ cơ số B (1 <= B <= 32) bất kỳ.

Code mẫu: Ví dụ chuyển đối hệ cơ số 10 sang hệ cơ số B

Giả sử hệ cơ số cần chuyển là 2 <= B <= 16. Số đại điện cho hệ cơ số B > 10 là A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15.

Chúng ta tạo ra một chương trình như sau để chuyển đổi hệ cơ số trong PHP:


<?php
/**
 * chuyen doi so nguyen n sang he co so b
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen
 * @param b: he co so
 * @return string he co so b
 */
function convertNumber($n, $b) {
    if ($n < 0 || $b < 2 || $b > 16 ) {
        return "";
    }
    
    $result = "";
    $m = 0;
    $remainder = $n;
    
    while ($remainder > 0) {
        if ($b > 10) {
            $m = $remainder % $b;
            if ($m >= 10) {
                $result = $result . chr (55 + $m);
            } else {
                $result = $result . $m;
            }
        } else {
            $result = $result . ($remainder % $b);
        }
        $remainder = floor($remainder / $b);
    }
    return strrev($result);
}

// ví dụ chuyển đổi số 30 (hệ số 10) sang hệ cơ số 2 và 16
$n = 30;
echo ("So " . $n . " trong he co so 2 = " . convertNumber($n, 2) . "<br>");
echo ("So " . $n . " trong he co so 16 = " . convertNumber($n, 16));

// ví dụ chuyển đổi số 15 (hệ số 10) sang hệ cơ số 2 và 16
$n = 15;
echo ("So " . $n . " trong he co so 2 = " . convertNumber($n, 2) . "<br>");
echo ("So " . $n . " trong he co so 16 = " . convertNumber($n, 16));
?>

Kết quả:

So 30 trong he co so 2 = 11110
So 30 trong he co so 16 = 1E
So 15 trong he co so 2 = 1111
So 15 trong he co so 16 = F

Bài 10: Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số a và b.

Gợi ý:

  • Sử dụng giải thuật Euclid.

Code mẫu:


<?php
/**
 * Tìm ước số chung lớn nhất (USCLN)
 *
 * @param a: số nguyên dương
 * @param b: số nguyên dương
 * @return integer USCLN của a và b
 */
function USCLN($a, $b) {
    if ($b == 0) return $a;
    return USCLN($b, $a % $b);
}

/**
 * Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN)
 *
 * @param a: số nguyên dương
 * @param b: số nguyên dương
 * @return integer BSCNN của a và b
 */
function BSCNN($a, $b) {
    return ($a * $b) / USCLN($a, $b);
}

$a = 15;
$b = 40;
// tính USCLN của a và b
echo ("USCLN của $a và $b là: " . USCLN($a, $b)) . "<br>";
// tính BSCNN của a và b
echo ("BSCNN của $a và  $b là: " . BSCNN($a, $b));
?>

Kết quả:

USCLN của 15 và 40 là: 5
BSCNN của 15 và 40 là: 120

Bài 11: Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.

Code mẫu:


<?php
/**
 * check so nguyen to
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen duong
 * @return boolean
 *         true la so nguyen so,
 *         false khong la so nguyen to
 */
function isPrimeNumber($n) {
    // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to
    if ($n < 2) {
        return false;
    }
    // check so nguyen to khi n >= 2
    $squareRoot = sqrt($n);
    for ($i = 2; $i <= $squareRoot; $i++) {
        if ($n % $i == 0) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

$n = 100;
echo ("Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn $n là: <br>");
if ($n >= 2) {
    echo "2";
}
for ($i = 3; $i < $n; $i+=2) {
    if (isPrimeNumber($i)) {
        echo (" " . $i);
    }
}
?>

Kết quả:

Nhập n = 100
Tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 
2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

Bài 12: Viết chương trình liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.

Code mẫu:


<?php
// Liệt kê n số nguyên tố đầu tiên trong PHP
/**
 * check so nguyen to
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen duong
 * @return true la so nguyen so,
 *         false khong la so nguyen to
 */
function isPrimeNumber($n) {
    // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to
    if ($n < 2) {
        return false;
    }
    // check so nguyen to khi n >= 2
    $squareRoot = sqrt($n);
    for ($i = 2; $i <= $squareRoot; $i++) {
        if ($n % $i == 0) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

echo ("Liệt kê 10 số nguyên tố đầu tiên: ");
$n = 10;
$dem = 0; // đếm số số nguyên tố
$i = 2;   // tìm số nguyên tố bắt dầu từ số 2
while ($dem < $n) {
    if (isPrimeNumber($i)) {
        echo ($i . " ");
        $dem++;
    }
    $i++;
}
?>

Kết quả:

Nhập n = 10
Liệt kê 10 số nguyên tố đầu tiên: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29

Bài 13: Viết chương trình liệt kê tất cả các số nguyên tố có 5 chữ số.

Code mẫu:


<?php
/**
 * check so nguyen to
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: so nguyen duong
 * @return true la so nguyen so,
 *         false khong la so nguyen to
 */
function isPrimeNumber($n) {
    // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to
    if ($n < 2) {
        return false;
    }
    // check so nguyen to khi n >= 2
    $squareRoot = sqrt($n);
    for ($i = 2; $i <= $squareRoot; $i++) {
        if ($n % $i == 0) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

$count = 0;
echo ("Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:<br>");
for ($i = 10001; $i < 99999; $i+=2) {
    if (isPrimeNumber($i)) {
        echo ($i . "<br>");
        $count++;
    }
}
echo ("Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: $count");
?>

Kết quả:

Liệt kê tất cả số nguyên tố có 5 chữ số:
10007
10009
10037
...
99971
99989
99991
Tổng các số nguyên tố có 5 chữ số là: 8363

Bài 15: Nhập số tự nhiên n. Hãy liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố.

Code mẫu:


<?php
/**
 * Tính số fibonacci thứ n
 *
 * @author: viettuts.vn
 * @param n: chỉ số của số fibonacci tính từ 0
 *           vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2
 * @return integer
 */
function fibonacci($n) {
    if ($n < 0) {
        return - 1;
    } else if ($n == 0 || $n == 1) {
        return $n;
    } else {
        return fibonacci ( $n - 1 ) + fibonacci ( $n - 2 );
    }
}

/**
 * kiểm tra số nguyên tố
 *
 * @author viettuts.vn
 * @param n: số nguyên dương
 * @return boolean
 */
function isPrimeNumber($n) {
    // so nguyen n < 2 khong phai la so nguyen to
    if ($n < 2) {
        return false;
    }
    // check so nguyen to khi n >= 2
    $squareRoot = sqrt ( $n );
    for($i = 2; $i <= $squareRoot; $i ++) {
        if ($n % $i == 0) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

$n = 1000;
echo ("Các số fibonacci nhỏ hơn $n và là số nguyên tố: ");
$i = 0;
while (fibonacci($i) < $n) {
    $fi = fibonacci($i);
    if (isPrimeNumber($fi)) {
        echo ($fi . " ");
    }
    $i++;
}
?>

Kết quả:

Các số fibonacci nhỏ hơn 1000 và là số nguyên tố: 2 3 5 13 89 233

Bài 15: Viết chương trình phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3.

Code mẫu:


<?php
$n = 0;
if (isset ( $_POST ['n'] )) {
    $n = $_POST ['n'];
}
/**
 * Chương trình phân tích số nguyên thành tích các thừa số nguyên tố
 *
 * @param n số nguyên dương
 * @return array
 */
function phanTichSoNguyen($n) {
    $i = 2;
    $arrNumbers = array ();
    $arrNumbers [0] = "";
    $count = 0;

    // phân tích số nguyên n thành tích các số nguyên tố
    while ( $n > 1 ) {
        if ($n % $i == 0) {
            $n = floor ( $n / $i );
            $arrNumbers [$count] = $i;
            $count = $count + 1;
        } else {
            $i ++;
        }
    }
    // nếu listNumbers trống thì add n vào listNumbers
    if ($arrNumbers [0] == "") {
        $arrNumbers [0] = $n;
    }
    return $arrNumbers;
}

?>
<form action="#" method="post">
 <table>
  <tr>
   <td>Nhập số nguyên:</td>
   <td><input type="text" name="n" value="<?=$n?>" /></td>
  </tr>
  <tr>
   <td></td>
   <td><input type="submit" value="Phân tích"></td>
  </tr>
 </table>
</form>
<br>
<?php

if (filter_var ( $n, FILTER_VALIDATE_INT )) {
    // phân tích số nguyên dương n
    $arrNumbers = phanTichSoNguyen ( $n );
    // in kết quả ra màn hình
    echo ("Kết quả: $n = ");
    $size = count ( $arrNumbers );

    // hiển thị các phần tử của mảng
    for($i = 0; $i < $size - 1; $i ++) {
        echo "$arrNumbers[$i] x ";
    }
    echo $arrNumbers [$size - 1];
} else {
    echo ("Giá trị input không hợp lệ!");
}
?>

Kết quả:

Bài 16: Viết chương trình tính tổng các chữ số của một số nguyên n. Ví dụ: 1234 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10.

Code mẫu:


<?php
define ( "DEC_10", 10 );
// đọc biến $n từ FORM
$n = 0;
if (isset ( $_POST ['n'] )) {
    $n = $_POST ['n'];
}

/**
 * Tính tổng của các chữ số của một số nguyên dương
 *
 * @param n: số nguyên dương
 * @return integer
 */
function totalDigitsOfNumber($n) {
    $total = 0;
    do {
        $total = $total + ($n % DEC_10);
        $n = floor ( $n / DEC_10 );
    } while ( $n > 0 );
    return $total;
}

?>
<form action="#" method="post">
 <table>
  <tr>
   <td>Nhập số nguyên:</td>
   <td><input type="text" name="n" value="<?=$n?>" /></td>
  </tr>
  <tr>
   <td></td>
   <td><input type="submit" value="Phân tích"></td>
  </tr>
 </table>
</form>
<br>
<?php
if (filter_var ( $n, FILTER_VALIDATE_INT )) {
    echo ("Tổng của các chữ số của $n là: " . totalDigitsOfNumber ( $n ));
} else {
    echo ("Giá trị input không hợp lệ!");
}
?>

Kết quả:

Bài 17: Một số được gọi là số thuận nghịch nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái số đó ta vẫn nhận được một số giống nhau. Ví dụ 123321 là một số thuận nghịch. Hãy liệt kê tất cả các số thuận nghịch có 6 chữa số.

Code mẫu:


<?php
define ( "DEC_10", 10 );

/**
 * Kiểm tra số thuận nghịch
 *
 * @param n: số nguyên dương
 * @return true là số thuận nghịch
 *         false không là số thuận nghịch
 */
function isThuanNghich($n) {
    // phân tích số n thành các chữ số và lưu vào $arrNumbers
    $arrNumbers = array ();
    $count = 0;

    do {
        $arrNumbers [$count] = $n % DEC_10;
        $count ++;
        $n = floor ( $n / DEC_10 );
    } while ( $n > 0 );
    // kiểm tra tính thuận nghịch
    $size = count ( $arrNumbers );
    for($i = 0; $i < ($size / 2); $i ++) {
        if ($arrNumbers [$i] != $arrNumbers [$size - $i - 1]) {
            return false;
        }
    }
    return true;
}

// Kiểm tra số thuận nghịch
$count = 0;
// in ra màn hình các số thuận nghịch có 4 chữ số
for($i = 1000; $i < 10000; $i ++) {
    if (isThuanNghich ( $i )) {
        echo ($i . "<br>");
        $count ++;
    }
}
echo ("Tổng các số thuận nghịch có 6 chữ số: $count");
?>

Kết quả:

1001
1111
1221
1331
1441
...
9559
9669
9779
9889
9999
Tổng các số thuận nghịch có 6 chữ số: 90

Các bài tập cơ bản khác:

  1. Viết chương trình nhập số nguyên dương n và thực hiện các chức năng sau:
    a) Tính tổng các chữ số của n.
    b) Phân tích n thành tích các thừa số nguyên tố.
    c) Liệt kê các ước số của n.
    d) Liệt kê các ước số là nguyên tố của n.
  2. Viết chương trình liệt kệ các số nguyên có từ 5 đến 7 chữ số thảo mãn:
    a) Là số nguyên tố.
    b) Là số thuận nghịch.
    c) Mỗi chữ số đều là số nguyên tố.
    d) Tổng các chữ số là số nguyên tố.
  3. Viết chương trình liệt kệ các số nguyên có 7 chữ số thảo mãn:
    a) Là số nguyên tố.
    b) Là số thuận nghịch.
    c) Mỗi chữ số đều là số nguyên tố.
    d) Tổng các chữ số là số thuận nghịch.

Bài tập xử lý chuỗi

  1. Nhập một sâu ký tự. Đếm số từ của sâu đó (mỗi từ cách nhau bởi một khoảng trắng có thể là một hoặc nhiều dấu cách, tab, xuống dòng). Ví dụ ” hoc java co ban den nang cao ” có 7 từ.
  2. Nhập một sâu ký tự. Liệt kê số lần xuất hiện của các từ của sâu đó.
  3. Nhập 2 sâu ký tự s1 và s2. Kiểm tra xem sâu s1 có chứa s2 không?.
  4. Tính độ dài của một chuỗi – strlen().
  5. Đảo ngược chuỗi – strrev().
  6. Tìm kiếm văn bản trong một chuỗi.
  7. Thay thế văn bản trong một chuỗi.
  8. Chuyển đổi chữ hoa, chữ thường.