Booleans trong Python – Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Python

Tìm hiểu về booleans trong Python

Tìm hiể về booleans trong Python

Booleans trong Python 3

Boolean là một khái niệm tồn tại trong mọi ngôn ngữ lập trình. Một boolean đại diện cho ý tưởng “true” hoặc “false”. Khi bạn đang viết một chương trình, thường có những trường hợp bạn muốn thực thi các đoạn mã khác nhau trong các tình huống khác nhau. Booleans cho phép mã của bạn làm điều đó.

Bạn có thể khai báo giá trị boolean trong mã của mình bằng cách sử dụng các từ khóa True và False (lưu ý chữ hoa). Đoạn mã sau sẽ tạo hai giá trị boolean và gán chúng cho các biến.

mullet_looks_good = False

python_is_fun = True

Thông thường hơn, giá trị boolean được trả về là kết quả của một số kiểu so sánh. Ví dụ mã sau đây sẽ lưu trữ một giá trị boolean False trong biến  have_same_namesau khi sử dụng toán tử so sánh đẳng thức , ký hiệu là ==.

my_name = “Wammu” 

your_name = “Kars” 

have_same_name = my_name == your_name

>>> Xem thêm: File trong Python – Tìm hiểu và làm việc với File trong Python

Logic Booleans trong Python

Boolean được sử dụng trong mã của bạn để làm cho nó hoạt động khác nhau dựa trên các điều kiện hiện tại trong chương trình của bạn. Bạn có thể sử dụng boolean giá trị và so sánh kết hợp với if, elif và else keyoards như một phương tiện để đạt được điều này.

my_age = 10

if my_age >= 100:

  print(“One hundred years old! Very impressive.”)

elif my_age <= 3:

  print(“Awwww. Just a baby.”)

else:

  print(“Ah – a very fine age indeed”)

Ngoài việc kiểm tra đúng sai, bạn cũng có thể kiểm tra xem các điều kiện có đúng sự thật hay không bằng cách sử dụng từ khóa not.

favorite_team = “Vikings”

if not favorite_team == “Vikings”:

  print(“Oh – how unfortunate.”)

else:

  print(“Skol, Vikings!”)

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Python

Logic Beanlean phức tạp trong Python

Đôi khi bạn cần đánh giá nhiều điều kiện trong logic boolean của mình. Vì mục đích này, bạn sẽ cần kết hợp các từ khóa and và or. Các từ khóa and so sánh hai giá trị boolean và trả về kết quả là True nếu cả hai đều đúng. Các từ khóa or so sánh hai giá trị và trả về True nếu các khẳng định là đúng.

Ví dụ dưới đây sử dụng từ khóa in để xem liệu một chuỗi có nằm trong danh sách các giá trị hay không:

favs = [“Donatello”, “Raphael”]

if “Michelangelo” in favs and “Donatello” in favs:

  print(“Those are my favorite ninja turtles too!”)

elif “Michelangelo” in favs or “Donatello” in favs:

  print(“Well, one out of two isn’t bad…”)

else:

  print(“Huh – not what I would have chosen.”)

Kết luận: Booleans là một công cụ quan trọng không chỉ trong Python mà còn trong các ngôn ngữ lập trình khác. Khi sử dụng logic boolean, code của bạn có thể phản ứng với dữ liệu trong chương trình và thực hiện các hướng dẫn khác nhau trong các trường hợp khác nhau. Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu về Booleans trong Python cùng các ví dụ cơ bản. Tìm hiểu thêm về Python và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại T3H bạn nhé.