Hướng dẫn và ví dụ CSS Borders

1- CSS Border Overview

Thuộc tính (property) CSS Border được sử dụng để thiết lập viền (border) cho một phần tử, cụ thể là chiều rộng của viền (border width), kiểu dáng của viền (border style), và mầu sắc của viền (border color).

Cú pháp đơn giản nhất để thiết lập viền (border) cho một phần tử:


border: border-width  border-style   border-color;

/* Example: */

border: 40px solid LightGray;

Ví dụ :


This is a div
border: 40px solid LightGray;

border-width Không bắt buộc, giá trị mặc đình là medium.
border-style Bắt buộc.
border-color Không bắt buộc, giá trị mặc định của nó phụ thuộc vào môi trường đồ hoạ người dùng (User’s graphic environment)

3 values (border-width, border-style, border-color): border : 1 px solid LightGray ;
2 values (border-style, border-color): border : solid LightGray ;
1 values (border-style): border : solid ;

Thay vì sử dụng CSS border bạn có thể sử dụng 3 thuộc tính (property): CSS border-width & CSS border-style & CSS border-color.


border-width : 40 px ; border-style : solid ; border-color : LightGray ;

2- CSS border-width

Thuộc tính (property) CSS border-width được sử dụng để thiết lập chiều rộng viền cho một phần tử. Bạn có thể cung cấp 4 giá trị cho nó, bao gồm chiều rộng cạnh trên, chiều rộng cạnh bên phải, chiều rộng cạnh dưới, chiều rộng cạnh trái.


border-width: border-top-width  border-right-width  border-bottom-width  border-left-width;

/* Example: */

boder-width:  10px 20px 30px 40px;

Nếu bạn cung cấp 2 giá trị cho CSS border-width, giá trị thứ nhất được áp dụng cho cạnh trên và cạnh dưới, giá trị thứ 2 sẽ được áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải.

Nếu bạn cung cấp 3 giá trị cho CSS border-width, giá trị thứ nhất sẽ được áp dụng cho cạnh trên, giá trị thứ 2 được áp dụng cho cạnh trái và phải, giá trị thứ 3 áp dụng cho cạnh dưới.

Nếu bạn cung cấp 1 giá trị cho CSS border-width, nó sẽ được áp dụng cho cả 4 cạnh của phần tử.


/* Keyword values */
border-width: thin;
border-width: medium;
border-width: thick;

/*  values */
border-width: 4px;
border-width: 1.2rem;

/* vertical | horizontal */
border-width: 2px 1.5em;

/* top | horizontal | bottom */
border-width: 1px 2em 1.5cm;

/* top | right | bottom | left */
border-width: 1px 2em 0 4rem;

/* Global keywords */
border-width: inherit;
border-width: initial;
border-width: unset;

Thay vì sử dụng CSS border-width, bạn có thể sử dụng CSS border-top-width, CSS border-right-width, CSS border-bottom-width, CSS border-left-width.

css-border-width-example5.html







    CSS Border
    
    


    

CSS border-width

border-top-width: thin;
border-bottom-width:thick;
border-left-width: 1px;
border-right-width: 10px;

3- CSS border-style

Thuộc tính (property) CSS border-style được sử dụng để thiết lập kiểu dang viền (border style) cho một phần tử. Bạn có thể cung cấp 4 giá trị cho nó, chúng là kiểu dáng cho cạnh trên, cạnh phải, cạnh dưới và cạnh trái.


border-style: border-top-style  border-right-style  border-bottom-style  border-left-style;

/* Example: */

border-style: dotted dashed solid double;

css-border-style-example.html


border-style: dotted dashed solid double;

Nếu bạn cung cấp 2 giá trị cho CSS border-style, giá trị thứ nhất được áp dụng cho cạnh trên và cạnh dưới, giá trị thứ 2 sẽ được áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải.


border-style: dotted dashed;

Nếu bạn cung cấp 3 giá trị cho CSS border-style, giá trị thứ nhất sẽ được áp dụng cho cạnh trên, giá trị thứ 2 được áp dụng cho cạnh trái và phải, giá trị thứ 3 áp dụng cho cạnh dưới.

css-boder-style-example3.html


border-style: dotted dashed solid;

Nếu bạn cung cấp 1 giá trị cho CSS border-style, nó sẽ được áp dụng cho tất cả các cạnh của phần tử.

Các giá trj có thể của CSS border-style:

  • dotted
  • dashed
  • solid
  • double
  • groove
  • ridge
  • inset
  • outset
  • none
  • hidden

border-style:dotted
border-style:dashed
border-style:solid
border-style:double
border-style:groove
border-style:ridge
border-style:inset
border-style:outset
border-style:none
border-style:hidden

Thay vì sử dụng CSS border-style, bạn có thể sử dụng CSS border-top-style, CSS border-right-style, CSS border-bottom-style, CSS border-left-style.

css-boder-style-example5.html







    CSS Border
    
    


    

CSS border-style

border-top-style: dotted;
border-right-style: dashed;
border-bottom-style: solid;
border-left-style: double;

4- CSS border-style: none vs hidden

CSS border-style:noneCSS border-style:hidden là giống nhau, chúng chỉ khác nhau khi chúng được sử dụng cho một bảng cụp (Collapsed table). Bạn có thể xem giải thích trong bài viết dưới đây:

5- CSS border-color

Thuộc tính (property) CSS border-color được sử dụng để thiết lập mầu viền (border color) cho một phần tử. Bạn có thể cung cấp 4 giá trị cho nó, chúng là màu sắc cho cạnh trên, cạnh phải, cạnh dưới và cạnh trái.


border-color: green red purple yellow;

Nếu bạn cung cấp 2 giá trị cho CSS border-color, giá trị thứ nhất được áp dụng cho cạnh trên và cạnh dưới, giá trị thứ 2 sẽ được áp dụng cho cạnh trái và cạnh phải.


border-color: green red;

Nếu bạn cung cấp 3 giá trị cho CSS border-color, giá trị thứ nhất sẽ được áp dụng cho cạnh trên, giá trị thứ 2 được áp dụng cho cạnh trái và phải, giá trị thứ 3 áp dụng cho cạnh dưới.

css-border-color-example3.html


border-color: green red blue;

Thay vì sử dụng CSS border-color, bạn có thể sử dụng CSS border-top-color, CSS border-right-color, CSS border-bottom-color, CSS border-left-color.


border-top-color: blue;
border-right-color: red;
border-bottom-color: purple;
border-left-color: yellow;