Các kí tự đặc biệt – Hướng dẫn lập trình PHP – 123docz.net

Làm thế nào để bạn nói…

>>>Ỉđ ??? ?

Chú ý:Nếu các ký tự trên không thể hiện các dấu nhấn hay các dấu phụ, thì có nghĩa
là web browser của bạn không hổ trợ bộ ký tự ISO. Bạn nên bỏ qua bài này

Mục đích

Sau phần này bạn có thể:

• Sử dụng mã HTML cho những kí tự ISO Latin 1 để hiển thị những dấu nhấn cho
những chữ không phải tiếng Anh (non-english letter).

• Viết những kí tự < and > trong HTML khi bạn cần nó trong một tài liệu.
Thêm những khoảng trắng trong những chữ và từ trong một tài liệu

Lưu ý: Nếu bạn không có tài liệu từ những bài học trước, bạn có thể download ngay
bây giờ.

Các dấu nhấn

Đôi khi có thể bạn cần sử dụng một kí tự đặc biệt trong một tài liệu HTML, một dấu nhấn hay
một dấu phụ. Các dấu này đã được biết đến theo ISO. Những kí tự đặc biệt như vậy được
đánh dấu trong HTML dưới dạng:

&xxxx;

Trong đó XXXX là tên mã (code name) cho kí tự đặc biệt đó.

Ví dụ, trong phần “Terminology” của bài Volcano, chúng ta muốn thêm một sự giải thích cho
một thuật ngữ kỹ thuật để mô tả một loại riêng biệt của tiến trình bùng nổ của núi lửa. Thuật
ngữ đó là nuee ardente xuất phát từ một từ tiếng Pháp với nghĩa là “đám mây nóng rực”
(glowing cloud) nhưng để phát âm đúng chúng ta cần một dấu nhấn “sắc” (acute), để từ đó
xuất hiện là nu? ardente. Trong trường hợp này, chúng ta thay thế chữ e đầu tiên trong

nuee bằng mã HTML của chữ “e” có dấu nhấn sắc &eacute;:

nu&eacute;e ardente

Để tham khảo, hãy xem danh sách các ký tự ISO.

Bây giờ chúng ta sẽ thêm một câu vào tài liệu HTML của chúng ta mà câu đó có sử dụng
một ký tự có dấu nhấn:

1. Mở tập tin HTML là index.htm trong trình soạn thảo văn bản.

2. Bên dưới danh sách thuật ngữ của phần Volcanology Terminology thêm vào:
3.

4. The term <I>nu&eacute;e ardente,</I> or
5. “glowing cloud” was first used by La Croix (1904)
6. in his description of the volcanic flows he observed in
7. the 1902 eruption of Mt Pel&eacute;e, a historically
8. active volcano on the island of Martinique.

Chú ý: Chúng ta đã sử dụng dấu nhấn sắc cho hai ký tự “e” trong câu này.
Trông có vẻ lạ quá! Hãy chắc chắn rằng bạn đã thay ký tự bằng chuỗi đã viết ở
trên để hiển thịđược cùng ký tựđó với dấu nhấn.

9. Lưu và Reload lại tập tin HTML.
Escape Sequences của HTML

HTML cho dấu nhấn là một ví dụ của một lớp các tag tổng quát hơn được gọi là escape

sequences. Trong quá trình nhập văn bản HTML cho đến giờ, bạn có thể tự hỏi chúng ta sẽ

làm gì khi cần sử dụng một dấu < (nhỏ hơn) hoặc một dấu > (lớn hơn)? Hai ký tự này cũng
với dấu & (và) có một ý nghĩa đặc biệt trong HTML và không thể sử dụng như một ký tự
đánh vào được. Thay vì đánh trực tiếp chúng, hãy sử dụng escape sequences:

&lt; thay cho <
&gt; thay cho >
&amp; thay cho &

Bây giờ chúng ta hãy áp dụng các ký hiệu này trong bài Volcano của chúng ta. Trong bài
trước: chúng ta đã thêm một bảng liệt kê vài núi lửa cùng với khối lượng vật chất đã phun ra
từ chúng. Chúng ta nói rằng một trong những số liệu (500-600) cho Long Valley là không
được chính xác lắm (thông thường đây là các giá trị gần đúng), và chúng ta muốn sửa đổi trị
này thành >450 & <700. Để làm điều này:

1. Mở tập tin HTML index.htm trong trình soạn thảo

2. Bên dưới tiêu đề Volumes of Some Well-Known Volcanic Eruptions, tìm dòng
Long Valley trong bảng:

3.

4. Long Valley, California pre-historic 500 – 600
và đổi nó thành:

Long Valley, California pre-historic &gt;450 &amp; &lt;700

Chú ý: Mặc dầu chúng ta sử dụng escape sequences bên trong một

preformatted text, hãy chú ý một web browser vẫn thông dịch đúng và hiển thị
các ký tựđặc biệt này. Như vậy, escape sequences có thể sử dụng trong mọi
phần của một tài liệu HTML kể cả các tiêu đề và liên kết anchor.

5. Lưu và Reload tập tin HTML
Những khoảng trống thêm vào

Như bạn đã thấy một web browser sẽ bỏ qua tất cả những khoảng trắng không liên quan
trong tập tin HTML của bạn. Tuy nhiên, có những lúc thật sự chúng ta muốn có nhiều hơn
một khoảng trắng . Khi nào vậy? Một vài người thích có hai khoảng trắng theo sau một dấu
chấm hết câu. Nếu bạn muốn thụt vào câu đầu tiên của mỗi đoạn văn bạn sẽ làm sao? Làm
thế nào để có một từ đơn ở vị trí cách xa phần còn lại? Một mã HTML dành cho việc thêm
vào một kí tự trắng là kí tự đặc biệt được gọi là “khoảng trắng không bị phá hủy” (non-
breaking space):

&nbsp;

Sau đây là một vài ví dụ về cách sử dụng khoảng trắng không bị phá hủy:

HTML Kết quả

Khoảng trắng không bị phá hủy được dùng để trải dài các ký tự trong một từ

<b><tt>
C &nbsp; H &nbsp; E
&nbsp; E &nbsp;
S &nbsp; E
</tt></b>
C H E E S E

Hai khoảng trắng không bị phá hủy được dùng để thụt các câu đầu của đoạn văn
vào trong

&nbsp; &nbsp; When
Sir Longhorn

had tragically died, no
one was left to

carry on his tradition.
There was much
sadness

in the land.

When Sir Longhorn had tragically died, no one was left to
carry on his tradition. There was much sadness in the land. And
no cheese.

But then the young genius Sheila Colby discovered the
missing ingredient. And once again, cheese was plentiful.

And no cheese.
<p>

&nbsp; &nbsp; But then
the young genius
Sheila Colby discovered
the missing

ingredient. And once
again, cheese
was plentiful.

Một khoảng trắng nữa được thêm vào sau cuối mỗi câu

&nbsp; &nbsp; When
Sir Longhorn

had tragically died, no
one was left to

carry on his tradition.
&nbsp;

There was much
sadness in
the land. &nbsp;
And no cheese.
<p>

&nbsp; &nbsp; But then
the young genius
Sheila Colby discovered
the missing

ingredient. &nbsp; And
once again, cheese
was plentiful.

When Sir Longhorn had tragically died, no one was left to
carry on his tradition. There was much sadness in the land.
And no cheese.

But then the young genius Sheila Colby discovered the
missing ingredient. And once again, cheese was plentiful.

Có thể bạn muốn có kinh nghiệm với các cách sử dụng khác nhau cho khoảng trắng không
bị phá hủy. Bây giờ, chúng ta sẽ không sửa các tài liệu HTML của chúng ta, nhưng nếu
muốn, bạn có thể thêm những mã để làm thụt đầu dòng các câu mở đầu của tất cả các đoạn
văn qua việc sử dụng hai lần mã khoảng trắng không bị phá hủy.

Kiểm tra lại công việc của bạn

So sánh trang Web của bạn với ví dụ mẫu để biết tài liệu nên xuất hiện như thế nào. Nếu
trang web của bạn không giống như ví dụ mẫu, hãy kiểm tra lại văn bản bạn đã đánh trong
trình soạn thảo. Hãy bảo đảm bạn viết đúng các escape sequence với ký tự & và ;

Thông tin bổ sung

Dưới đây là một vài kí tự đặc biệt có thể hữu ích cho bạn:

Tên HTML Kết quả

Copyright &copy; ?

Trademark &reg; ?

Xem lại

Những vấn đề nên xem lại trong bài này:

2. Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không sử dụng một escape sequence cho < and >?
3. Tại sao cần một escape sequence cho kí tự &?

4. Làm thế nào có thể thụt các đoạn văn vào trong?

Thực tập tự do

Trong văn bản HTML của riêng bạn, thêm vào một từ nước ngoài mà từ đó cần một dấu
nhấn đặt biệt, hay thêm vào một biểu thức toán học có sử dụng dấu < hay dấu >. Hoặc là
bạn có thể thêm các khoảng trắng để thụt các đoạn văn vào trong.

(Trang 54 -58 )

Một phần của tài liệu
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH PHP