Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Trong các phiên bản trên máy tính của PowerPoint, bạn không cần phải sử dụng các đơn vị đo PowerPoint đi kèm. Một vài lần bấm chuột, như mô tả dưới đây, thay đổi đơn vị PowerPoint, ví dụ: từ in-xơ sang xentimét.

PowerPoint Hiển thị hệ thống đo lường máy tính của bạn sử dụng, do đó, để thay đổi từ in-xơ thành số đo [hoặc ngược lại], bạn thực hiện thay đổi trong Pa-nen điều khiển trong Windows chứ không phải trong PowerPoint.

  1. Đóng PowerPoint.

  2. Đi tới Panel điều khiển bằng cách thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Trong Windows 10, bấm bắt đầu và nhập Pa-nen điều khiển.

    • Trong Windows 8, trượt nhanh vào từ cạnh phải của màn hình, sau đó gõ nhẹ vào Tìm kiếm. [Nếu bạn đang sử dụng chuột, hãy trỏ tới góc trên bên phải màn hình, di chuyển con trỏ chuột xuống, rồi bấm vào Tìm kiếm]. Nhập Panel Điều khiển vào hộp tìm kiếm, nhấn hoặc bấm vào Ứng dụng, rồi nhấn hoặc bấm vào Panel Điều khiển.

  3. Chọn ứng dụng có khu vực trong tên của nó. [Tên chính xác khác nhau tùy thuộc vào phiên bản Windows bạn đang sử dụng.] Các tùy chọn chính xác xuất hiện khác nhau cho các phiên bản Windows khác nhau:

    • Nếu bạn đang sử dụng Windows 10, Windows 8 hoặc Windows 7, trong hộp thoại khu vực hoặc đồng hồ, ngôn ngữ và khu vực , hãy bấm vào tab thay đổi ngày, thời gian hoặc định dạng số , rồi bấm vào cài đặt bổ sung. Chọn Hệ mét từ danh sách Hệ thống đo lường, rồi bấm OK.

    • Nếu bạn đang sử dụng WindowsVista hoặc WindowsXP, hãy bấm vào tab tùy chọn khu vực , rồi bấm tùy chỉnh. Trên tab Số, trong danh sách hệ thống Đo lường, bấm Hệ mét. Áp dụng các thay đổi.

    • Nếu bạn đang dùng một phiên bản Windows khác, hãy tìm tùy chọn Số bao gồm thiết đặt Kích thước, và sau đó chuyển giá trị sang Hệ mét. Áp dụng các thay đổi.

  4. Khởi động PowerPoint.

Thước [và hộp thoại hiển thị đơn vị đo] hiện đang hiển thị các phép đo trong hệ thống mà bạn đã chọn.

Mẹo:Để thay đổi từ cm thành inch, hãy lặp lại các bước ở trên và chọn Hoa Kỳ thay vì số đo trong bước 3.

Các phiên bản mới hơn

  • Bạn đang sử dụng phiên bản Office nào?
  • Các phiên bản mới hơn
  • Office 2011

  1. Trên menu Apple , chọn tùy chọn hệ thống.

  2. Bấm & ngôn ngữ khu vực.

  3. Bấm Nâng cao.

  4. Trên tab chung , hãy bấm vào mũi tên bên cạnh đơn vị đo lường, rồi chọn một đơn vị đo từ danh sách. Bạn có thể chọn số đo, Hoa Kỳhoặc Vương Quốc Anh.

  1. Trên menu PowerPoint , chọn tùychọn, rồi chọn xem.

  2. Bấm vào mũi tên bên cạnh đơn vị thước, rồi chọn một đơn vị đo từ danh sách. Bạn có thể chọn inches, cm, Pointshoặc picas.

PowerPoint cho web chỉ hiển thị số đo trong in-xơ.

Hiển thị hoặc ẩn thước

Video liên quan

Đơn vị đo thông tin trong máy tính là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề đơn vị đo thông tin trong máy tính. Trong bài viết này, quantrinhansu.vn sẽ viết bài viết hướng dẫn đơn vị đo thông tin trong máy tính mới nhất 2020.

Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Bit là viết tắt của Binary Digit, là tổ chức cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính đủ sức lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là hiện trạng bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các tổ chức đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo post dưới đây.

Thông thường trên máy tính dùng các tổ chức là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các tổ chức còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là k sử dụng vì nó quá to hoặc quá nhỏ.

Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),… Là những thuật ngữ được sử dụng trong ngành nghề máy tính để giới thiệu không gian ổ đĩa, chân trời lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả cánh cửa ổ đĩa cứng dùng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu “sách giáo khoa” những thuật ngữ này là gì, vì trong lĩnh vực cũng có những khái niệm không giống nhau về chúng.

  • Theo từ điển máy tính IBM, khi được 

    dùng

     để 

    mô tả

     

    mức độ

     lưu trữ của ổ đĩa, 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi 

    dùng

     MB cho lưu trữ thực, lưu trữ 

    ma

     và dung lượng 

    nơi

     thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới đúng.

  • Theo từ điển máy tính của Microsoft, 1 MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.
  • Theo từ điển của The New Hacker, 1 MB 

    luôn luôn

     là 1.048.576 byte, dựa trên lập 

    bàn luận

     rằng các byte nên được tính với số mũ của 2.

Vậy khái niệm nào chúng ta thường dùng?

Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà cung cấp ổ cứng dùng tiêu hợp lý 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. số lượng này easy gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do vậy, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không?

Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong post này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp độc giả tiếp cận theo một hướng dễ dàng nhất. 1000 đủ sức được thay thế bằng 1024 và luôn luôn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn đủ sức chấp thuận được. Cả 2 tiêu phù hợp này đều chuẩn xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn vừa mới đề cập đến.

Dung lượng ma, bộ vi xử lí (CPU, RAM…):

  • 1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1024KB (Kilobytes) = 1MB ( Megabyte)
  • 1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1024TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1024PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1024YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):

  • 1000B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1000KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)
  • 1000MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1000GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1000TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1000PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1000EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1000ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1000YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1000BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Dưới đây là khái niệm chi tiết về các tổ chức đo lường cơ bản trong máy tính:

1. Bit

Bit là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc không.

2. Byte

1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 hiện trạng của thông tin, cho gợi ý giống như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ đủ nội lực biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.

3. Kilobyte

Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo khái niệm 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.

4. Megabyte: 1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. hiện tại, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 Gigabyte là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả.

Cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong máy tính

Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây đủ nội lực lưu giữ 1,44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte đủ nội lực lưu giữ một vài quyển sách Encyclopedias (Bách khoa toàn thư). 1 Ổ đĩa CD-ROM có dung lượng 600 Megabytes.

5. Gigabyte

Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte.1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được dùng ngày nay khi đề cập đến chân trời đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM đủ nội lực lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung tỉ lệ sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ content tỉ lệ sách của cả một tầng thư viện.

6. Terabyte

Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. đơn vị này rất to nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có click thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte đủ nội lực lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.

7. Petabyte

Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó để bạn đủ sức ảnh dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte đủ sức lưu trữ. 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó đủ nội lực lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước phù hợp. Với lượng dữ liệu này sẽ phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.

8. Exabyte

Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một hướng dẫn khác, 1 Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì đủ sức so sánh với một Extabyte. người ta so sánh 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với toàn bộ vốn từ của toàn nhân loại.

9. Zettabyte

Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. không có gì đủ nội lực so sánh được với 1 Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.

10. Yottabyte

Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. k có gì đủ nội lực so sánh được với 1 Yottabyte.

11. Brontobyte

1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất đủ nội lực nói về kích thước của 1 Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!

12. Geopbyte

1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. không biết liệu trong đời mình chúng ta có thể nhìn thấy được ổ cứng 1 Geopbyte k, bởi 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte! (Cỡ: 152 triệu 676 ngàn 504 tỷ tỷ tỷ byte (không biết đọc đúng chưa nữa @@)).

hiện nay bạn vừa mới hiểu kha khá về các đơn vị đo lường trong máy tính rồi đúng k nào?

Nguồn: https://quantrimang.com/