Cài đặt và sử dụng Sublime Text

Hướng dẫn setup IDE soạn thảo code Sublime Text 3 trên Windows, macOS, Ubuntu, setup các gói lan rộng ra cho Sublime Text

Giới thiệu Sublime Text (3)

Sublime Text là một IDE soạn thảo code đã nền tảng,
đây là phần mềm dạng shareware (dùng thử miễn phí) cùng với một Python API.
Sublime hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ đánh dẫu (HTML, XML…), theo đó là rất nhiều tính năng được thêm vào bởi các plugin.

sublime
Màn hình soạn thảo code trong Sublime 3

Một số tính năng của Sublime

Sublime Text được ra mắt từ năm 2008, viết bằng C + + và Python. Phiên bản Sublime Text 2 trình làng năm 2013 và phiên bản Sublime Text trình làng năm 2017 với các tính năng như :

Dễ dàng điều hướng tới các file, ký hiệu, hay các dòng với tính năng Goto Anything (nhấn Ctrl + P hoặc Cmd + P).

Tính năng Command palette (Ctrl + Shift + P hoặc
Cmd + Shift +P), được sử dụng để nhanh chóng truy cập các tính năng từ bàn phím

Hỗ trợ soạn thảo tương tác với nhiều vùng chọn, thiết lập các thuộc tính cho dự án Bất Động Sản, tùy chọn thiết lập trải qua file thông số kỹ thuật JSON và ở đầu cuối Sublime chạy đa nền tảng ( macOS, Windows, Linux )

Cài đặt Sublime Text trên Windows, macOS, Ubuntu

Nói chung dù setup trên nền tảng nào bạn đều hoàn toàn có thể tải về và setup theo hướng dẫn tại : https://www.sublimetext.com/3, sau khi tải về bạn hoàn toàn có thể thiết lập bằng cách chạy file thiết lập và làm theo hướng dẫn của nó .
Ngoài ra bạn hoàn toàn có thể thiết lập bằng cách :

Cài đặt Sublime trên macOS

Có thể sử dụng brew để setup :

brew cask install sublime-text

Cài đặt Sublime trên Ubuntu

wget -qO - https://download.sublimetext.com/sublimehq-pub.gpg | sudo apt-key add -
sudo apt-get install apt-transport-https
echo "deb https://download.sublimetext.com/ apt/stable/" | sudo tee /etc/apt/sources.list.d/sublime-text.list
sudo apt-get update
sudo apt-get install sublime-text

Tải và cài đặt Sublime Text trên Windows bằng WinGet

Trên Windows nếu có sử dụng chương trình quản trị gói WinGet thì hoàn toàn có thể tải về vài thiết lập Sublime bằng lệnh

winget install SublimeHQ.SublimeText

Cấu hình và sử dụng Sublime

Sau khi thiết lập Sublime, bạn hoàn toàn có thể mở thư mục chứa code của dự án Bất Động Sản mã nguồn ra và mở màn chỉnh sửa và biên tập code .

Sau đây là một số thiết lập, cài đặt thêm để làm việc với Sublime

Cài đặt Package Control cho Sublime

Package Control là trình quản lý gói cho Sublime, thông qua nó có thể cài
đặt thêm vào Sublime nhiều thành phần, để cài đặt hãy mở Command Palettes (Menu Tool) hoặc nhấn phím CTRL + Shift + P hoặc Cmd + Shifp + P (macOS), gõ vào pack và chọn mục Install Package Control

sublime
Cài đặt Package Control

Cài đặt các phần mở rộng vào Sublime

Sau khi có Package Control, bạn hoàn toàn có thể dùng nó để setup thêm vào Sublime các thành phần lan rộng ra mong ước, tùy thuộc vào ngôn từ cũng như nhu yếu về các công cụ bạn cần dùng .

Để cài đặt gói mở rộng bạn vào Command Palettes bằng cách gõ CTRL + Shift + P hoặc Cmd + Shifp + P, sau đó chọn mục Package Control: Install Package

sublime
Cài đặt Package Control
Sau đó một giao diện đổ xuống, để bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm và chọn setup các gói mong ước, như hình là tìm kiếm gói Emmet
sublime
Cài đặt Package Control
Sau đây là 1 số ít gói mà bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm để thiết lập, thông tin về các package hoàn toàn có thể tìm rất đầy đủ tại https://packagecontrol.io/
Cho phép căn thẳng đoạn code được lựa chọn. Sử dụng bằng cách chọn code, rồi nhấn Ctrl + Alt + A hoặc trên macOS Cmd + Ctrl + A
sublime
Alignment trong Sublime

Gói này cho phép bạn quan sát dễ dàng các khoảng trắng và xóa nó. Sau khi cài đặt nó có menu lệnh: Edit > Trailing Space để bạn chọn để highlight các khoảng trắng cuối các dòng, có thể chọn để xóa nó

Giúp kiểm tra lỗi cú pháp PHP

Hỗ trợ tự động điền nội dung khi gõ, nhấn Tab để hoàn chỉnh. Ví dụ gõ phpi nhấn Tab sẽ hoàn chỉnh kết quả là phpinfo()

Giúp ghi lại thuận tiện nhận ra các khối lệnh { }, ( ), [ ] …

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các gói

  • JSHint gợi ý, kiểm tra cú pháp Javascript
  • AutoFileName nhấn Ctrl + Space ở link href để liệt
    kê và chọn các file
  • Materialized CSS Snippets mẫu code CSS Material
  • Standard Format định dạng code chuẩn
  • CSS Media Query Snippets code mẫu CSS
  • Terminal cửa sổ terminal
  • Git tích hợp Git
  • HTMLAttributes thuộc tính HTML
  • jQuery cung cấp các chức năng về gợi ý jQuery
  • Sass hỗ trợ viết mã Sass
  • HTML-CSS-JS Prettify

Phím tắt Sublime Text (Windows)

Phím tắt chỉnh sửa trên Sublime Text 3

  • Ctrl + X: Cắt dòng.
  • Ctrl + Shift + Enter: Thêm dòng phía trên con trỏ.
  • Ctrl + Enter: Thêm dòng phía dưới con trỏ.
  • Ctrl + Shift + ↑: Đưa dòng hiện tại lên trên 1 dòng.
  • Ctrl + Shift + ↓: Đưa dòng hiện tại xuống dưới 1 dòng.
  • Ctrl + L: Bôi đen cả dòng và đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo.
  • Ctrl + D: Bôi đen từ đang được trỏ.
  • Ctrl + M: Đưa trỏ đến dấu đóng ngoặc gần nhất (ví dụ trong câu lệnh if-else).
  • Ctrl + Shift + M: Bôi đen toàn bộ nội dung trong cặp dấu ngoặc.
  • Ctrl + K: Xóa hết đến cuối dòng bắt đầu từ vị trí con trỏ.
  • Ctrl + K + Backspace: Xóa hết đến đầu dòng bắt đầu từ vị trí con trỏ.
  • Ctrl + ]: Tab dòng hiện tại vào trong 1 tab.
  • Ctrl+ [: Lùi dòng hiện tại ra ngoài 1 tab.
  • Ctrl + Shift + D: Nhân đôi dòng hiện tại hoặc khối lệnh được bôi đen.
  • Ctrl + J: Nối dòng phía dưới xuống cuối dòng hiện tại của con trỏ.
  • Ctrl + /: Comment 1 dòng lệnh kiểu //.
  • Ctrl + Shift + /: Comment 1 khối dòng lệnh kiểu /**/.
  • Ctrl + Y: Lấy lại những thao tác vừa bị Undo.
  • Ctrl + Shift + V: Dán và đưa con trỏ xuống cuối dòng.
  • Ctrl + Space: Bật gợi ý.
  • Ctrl + U: Undo lặp lại những thao tác trước đó.
  • Ctrl + K,U: Chuyển chữ ở con trỏ/bôi đen thành chữ hoa.
  • Ctrl + K,L: Chuyển chữ ở con trỏ/bôi đen thành chữ thường.
  • Shift+Ctrl+K: Xóa dòng.
  • Ctrl+Backspace: Xóa ký tự đằng trước.
  • Ctrl+Del: Xóa ký tự đằng sau.
  • Alt+Ctrl+Down: Thêm dòng dưới con trỏ.
  • Ctrl+K, Ctrl+D: Bỏ qua lựa chọn.
  • Shift+L: Chia vùng chọn thành các dòng.
  • Alt+F3: Thêm con trỏ ở tất cả các vị trí có 1 từ.
  • Alt+Ctrl+UP :Thêm dòng mới ở trên vị trí con trỏ.

Phím tắt điều hướng

  • Ctrl + P: Mở nhanh file bằng cách gõ tên.
  • Ctrl + R: Đi đến vị trí ký tự được gõ.
  • Ctrl + ;: Đi đến vị trí ký tự được gõ ở trong file hiện tại.
  • Ctrl + G: Đi đến số dòng được gõ.

Phím tắt hệ thống chung

  • Ctrl + Shift + P: Mở command line.
  • Ctrl + K/B: Đóng mở hiển thị danh sách file (ở bên trái màn hình).
  • Ctrl + Shift + Alt + P: Hiện phạm vi trong thanh trạng thái.
  • Alt + Shift + 2: Mở thêm 1 view (Chia đôi màn hình hiện tại).
  • Alt + Shift + 1: Trở về 1 view như mặc định.
  • Alt + Shift + 5: Chia thành 4 màn hình view.
  • Ctrl + 2: Nhảy đến màn hình số 2.
  • Ctrl + Shift + 2: Chuyển file hiện tại đến màn hình số 2.

Đánh dấu và thu gọn code

  • Ctrl+K, Ctrl+G: Xóa nhãn.
  • Ctrl+K,X: Di chuyển vị trí nhãn.
  • Ctrl+K, A: Chọn nhãn.
  • Ctrl+K+[SPACE] : Đặt nhãn.
  • Ctrl+K,J : Mở tất cả.
  • Shift+Ctrl+]: Mở code.
  • Shift+Ctrl+[: Đóng code.

ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB

Đăng ký nhận bài viết mới