Thì hiện tại tiếp diễn | Công thức, dấu hiệu, cách dùng | https://final-blade.com

Là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu sâu hơn về thì này nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous Tense )

Thì hiện tại tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt nghĩa là còn tiếp tục diễn ra.

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Khẳng định

Công thức : S + am / is / are + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm đuôi “-ing”

Lưu ý :

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = We/ You/ They + are

Ví dụ :

  • I am watching movies. (Tôi đang xem phim.)
  • He is listening a music now. (Bây giờ anh ấy đang nghe nhạc.)
  • They’re playing games now. (Bây giờ họ đang chơi game.)

2.2. Phủ định

Công thức : S + am / is / are + not + V-ing
Lưu ý :

  • am not: không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Vi dụ :

  • I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
  • She isn’t doing her homework. (Cô ấy đang không làm bài tập về nhà của mình.)
  • They aren’t watching the movie. (Họ không có đang xem phim.)

2.3. Nghi vấn

Công thức : Am / Is / Are + S + V-ing ?
( Đối với câu hỏi ta chỉ việc hòn đảo động từ “ to be ” lên trước chủ ngữ. )
Trả lời :

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ :

  • Are you going to school? (Bạn đang tới trường phải không?)
    Yes, I am./ No, I am not.
  • Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
    Yes, he is./ No, he isn’t.

3. Dấu hiệu phân biệt thì hiện tại tiếp diễn

Dâu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

3.1. Trạng từ chỉ thời hạn

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at present: hiện tại
  • at the moment: lúc này
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ :

  • It is snowing now. (Trời đang có tuyết rơi.)
  • I’m not watching a movie at the moment. (Tôi đang không xem phim vào lúc này.)

3.2. Trong câu có các động từ

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ :

  • Look! The plane is landing. (Nhìn kìa! Máy bay đang hạ cánh.)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
  • Keep silent! I’m studying. (Hãy im lặng! Tôi đang học bài.)

4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

4.1. Diễn tả một hành vi đang xảy ra ngay tại thời gian nói

Ví dụ :

  • I am reading right now. (Bây giờ tôi đang đọc sách.)
  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem phim.)

4.2. Diễn tả một hành vi sắp xảy ra trong tương lai gần

Ví dụ :

  • Spring is coming. (Mùa xuân sắp đến rồi.)
  • What are you doing tomorrow? (Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)

4.3. Diễn tả một cái gì mới trái chiều với thực trạng trước đó

Ví dụ :

  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì?)

4.4. Diễn tả một cái gì đó biến hóa, tăng trưởng hơn

Ví dụ :

  • Your daughter is growing quickly. (Con gái bạn lớn nhanh thật.)
  • My English is improving. (Tiếng anh của tôi đang được cải thiện.)

4.5. Diễn tả một hành vi hoặc vấn đề nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ :

  • She is finding a job (Cô ấy đang tìm kiếm một công việc.)
  • I am quite busy these days. I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án.)

4.6. Diễn tả một hành vi liên tục lặp đi lặp lại, gây không dễ chịu hay bực mình cho người nói .

Ví dụ :

  • She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy thường xuyên mượn sách của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ.)
  • They are always coming late. (Họ toàn đến muộn.)

5. Cách thêm V-ing

V là verb nghĩa là động từ, V-ing đơn thuần là động từ thêm đuôi “ – ing ”. Khi dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, thì tất cả chúng ta thường sử dụng V-ing .
Trong ngữ pháp, người ta sẽ quy ước : động từ + ing = đang diễn ra hành vi đó .
Ví dụ :

  • read: đọc
  • reading: đang đọc

Tuy nhiên, có một số ít quan tâm về cách thêm V-ing sau :

Động từ tận cùng là “e”:

Trường hợp tận cùng là một chữ “ e ” ta sẽ bỏ “ e ” và thêm đuôi “ – ing ” vào sau động từ .
Ví dụ :

  • type – typing
  • write – writing
  • come – coming

Đối với trường hợp tận cùng là 2 chữ “e” thì không bỏ “e” mà vẫn thêm đuôi “-ing” bình thường.

Ví dụ :

  • agree – agreeing
  • see – seeing

Động từ tận cùng bằng “ie”

Ta biến ie thành Y rồi thêm ING .
Ví dụ :

  • die – dying
  • lie – lying

Với các động từ tận cùng bằng y thì ta chỉ việc thêm “ – ing ” như thông thường .
Ví dụ :

  • hurry – hurrying

Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”

Khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “ 1 nguyên âm + 1 phụ âm ” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ – ing ” .
Ví dụ :

  • put – putting
  • win – winning

Trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết sau cuối .
Ví dụ :

  • perˈmit – perˈmitting
  • preˈfer – preˈferring

Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối .
Ví dụ :

  • enter – entering
  • open – opening

Lưu ý, có một vài động từ không hề chia ở thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ điển hình như :

  • Like : thích
  • Appear : xuất hiện
  • Love : yêu
  • Depend: phụ thuộc
  • Taste: nếm
  • Forget : quên
  • Believe : tin tưởng
  • Hope : hy vọng
  • Know : biết
  • Belong : thuộc về
  • Hate : ghét
  • Contain : chứa đựng
  • Want : muốn
  • Seem : dường như/ có vẻ như
  • Wish : ước
  • Lack : thiếu
  • Need : cần
  • Mean : có nghĩa là
  • Understand: hiểu biết
  • Prefer : thích hơn
  • Remember : nhớ
  • Realize : nhận ra
  • Suppose : cho rằng
  • Sound : nghe có vẻ như

6. Một số bài tập và đáp án thì hiện tại tiếp diễn

Một số dạng bài tập của thì hiện tại tiếp diễn

6.1. Bài tập 1

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
  2. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
  3. Now they (try) ………………….. to pass the subject.
  4. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
  5. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  6. It’s 10 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  7. At present they (travel) ………………….. to NewYork.
  8. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
  9. He (not work) ………………….. in his bedroom now.
  10. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.

6.2. Bài tập 2

Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn .

  1. My/ boy/ clean/ floor.
    ……………………………………………………………………………
  2. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
    ……………………………………………………………………………
  3. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
    ……………………………………………………………………………
  4. Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
    ……………………………………………………………………………
  5. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture.
    ……………………………………………………………………………

6.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. is crying
  2. is going
  3. are trying
  4. Is…sitting?
  5. are talking
  6. are cooking
  7. are traveling
  8. am not staying
  9. is not working
  10. is lying

Bài tập 2:

  1. My boy is cleaning the floor.
  2. My father is watering some plants in the garden.
  3. We are asking a girl about the way to the railway station.
  4. Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
  5. My sister is drawing a (very) beautiful picture.

Trên đây là toàn bộ chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn nắm vững các kiến thức cần thiết của ngữ pháp tiếng Anh và áp dụng nói vào thực tế một cách tốt nhất.

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết

[Total: 21 Average: 4.4]