Cách tạo Database cơ sở dữ liệu và User trong mySQL cPanel

Bài viết này, MMO Nào sẽ hướng dẫn bạn cách tạo cơ sở dữ liệu database và gán quyền cho Database user trong MySQL Databases của cPanel.

Database (Cơ sở dữ liệu) là một tập hợp dữ liệu được các trang website động lưu trữ và sử dụng. Khi bạn thuê gói lưu trữ website Shared Hosting, bạn sẽ được cung cấp một nơi để tạo và quản lý cơ sở dữ liệu cho website của mình.

Website cần có Hosting để lưu trữ nội dung và Database cũng vậy, nó cũng có máy chủ để hoạt động. Trên máy chủ Database có cài đặt một hệ quản trị cơ sở dữ liệu và thường là MySQL và MariaDB.

Cách tạo database mySQL trên cPanel

Để tạo một Database (Cơ sở dữ liệu) hoàn chỉnh là bạn phải tạo một Database để chứa dữ liệu của website và bạn cũng phải tạo ít nhất một tài khoản User để quản lý Database đó. Chỉ có User này mới có quyền truy cập được vào Database. Những thông tin của database User được tìm thấy trong tập tin wp-config.php.

Để tạo database trên hosting, bạn cần làm các bước như sau:

  1. Tạo Database: điền tên database
  2. Tạo User để quản lý database: tạo tên và mật khẩu cho User đó.
  3. Cấp quyền cho User vừa tạo để nó quản lý database vừa tạo.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tạo database và User trong MySQL Databases của cPanel.

Cách tạo database trong mySQL cPanel

Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào cPanel. Sau khi bạn cài đặt cPanel hoặc khi đăng ký mua Shared Hosting, bạn sẽ có một tài khoản cPanel. Nếu bạn không nhớ tên và mật khẩu đăng nhập, hãy kiểm tra Email mua Hosting hoặc liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ website của bạn.

Sau đó, bạn tìm tới phần MySQL Databases trong bảng DATABASES. (có thể dùng chức năng MySQL® Database Wizard để tạo 1 database hoàn chỉnh).

Giao diện mới hiện ra, trong phần Create New Database, các bạn nhập tên Database mới -> sau đó, nhấn nút Create Database như hình sau:

Trong tên của Database sẽ tự động có thêm một tiền tố (prefix) ở trước có dạng là usernamehost_tendatabase và chúng ta sẽ không thay đổi được.

Ví dụ: username của tài khoản Host mình là mmonao và database mình đặt tên là wordpress thì tên database đầy đủ được tạo ra là mmonao_wordpress. Điều này giúp hệ thống phân biệt database này là của ai, user nào để tránh bị trùng với nhau. Do vậy, nếu Hosting của bạn có nhiều database thì tất cả sẽ đều bắt đầu bằng tên account Host.

Cách tạo User để quản lý truy cập Database

Một Database cần phải có một user với các quyền hạn để sử dụng Database đó. Tại sao phải tạo username cho database?

Bởi vì, khi cài đặt WordPress ở localhost, chúng ta sẽ nhập username của database là root. Nhưng ở host, chúng ta không có một user nào tên root cả (đúng hơn là không được phép) nên phải tạo ra các database username, bạn có thể dùng một User cho nhiều database hoặc mỗi database có một username riêng đều được.

Sau khi tạo Database thành công, tiếp tục trong giao diện MySQL Database, các bạn kéo xuống dưới phần MySQL Users để tạo User quản lý Database như hình sau:

Tương tự như khi tạo Database, Username cũng sẽ được gắn với tiền tố là tên account Host của bạn để phân biệt và tránh trùng tên giữa các tài khoản trên cùng Shared Hosting.

  • Username: Điền tên bạn muốn cho User.
  • Password: Tạo mật khẩu truy cập vào Databese cho User. Bạn có thể tự đặt mật khẩu hoặc sử dụng công cụ Password Generator giúp tạo mật khẩu ngẫu nhiên với độ khó cao.
  • Password (Again): Nhập lại mật khẩu một lần nữa để xác nhận.

Ở đây, bạn nên sử dụng tên của Database tên của User database giống nhau và liên quan đến website của database để dễ quản lý khi Shared hosting của bạn chạy nhiều website. Chỉ cần nhìn vào Database là sẽ biết nó thuộc webiste nào luôn. Nếu để tên vô nghĩa thì sẽ rất khó quản lý vì không biết Database đó website nào đang dùng.

Nhận được thông báo như bên dưới là bạn đã tạo MySQL database User thành công! Bấm Go Back để quay lại giao diện MySQL databases. Hãy lưu những thông tin này để sử dụng trong cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu.

Kết nối User với Database để sử dụng

Tiếp theo, Để sử dụng được Database, bạn cần gắn User vào Databese của mình và cấp các quyền cho nó.

Chức năng Add User to Database sẽ cho phép bạn gán cho User database được quản lý những chức năng nào trong Database tương ứng. Để cấp quyền, bạn kéo xuống phần Add User to Database rồi thực hiện như sau:

Chọn tên Database và User vừa tạo ở trên -> bấm Add để kết nối 2 cái lại với nhau -> Sau đó, bạn tích ALL PRIVILEGES để phân toàn quyền cho User quản lý Database -> sau đó, nhấn Make Changes để hoàn thành cài đặt cấu hình cho Database User.

Kéo xuống bấm Go Back để quay lại giao diện MySQL Databases. Như vậy là các bạn đã tạo Database, user và phân quyền thành công.

Sau khi Database được tạo, bạn sẽ thấy nó xuất hiện trong danh sách Current DatabasesCurrent Users.

Tóm lại, bạn đã tạo được một database hoàn chỉnh với các thông tin cần thiết để sử dụng gồm:

  • Database Name: tên database
  • Database User Name: tên User
  • Database User Password: mật khẩu User
  • Database Hostname: localhost

Đây đều là các thông tin quan trọng bạn sẽ cần khai báo khi cài bất cứ mã nguồn website PHP nào nên hãy lưu lại nhé!

Chúc các bạn thành công!