Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh: công thức, cách dùng, ví dụ và bài tập chi tiết – Tiếng Anh Free

Cấu trúc ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh là hai phần bắt buộc phải học khi muốn giỏi ngoại ngữ. Đặc biệt, cấu trúc ngữ pháp rất khó học, khó nhớ và câu bị động là một trong trong những cấu trúc khó nhất trong phần học này. Hôm này để giúp bạn có thể nắm chắc kiến thức về câu bị động, Step Up sẽ làm rõ từng phần trong thể bị động để bạn nhớ từ công thức đến cách dùng và ứng dụng chúng vào bài tập câu bị động, giúp bạn không nhầm lẫn trong quá chuyển đổi từ thể chủ động sang bị động nhé. Lấy giấy và bút cùng học luôn với Step Up nào!

Cùng tìm hiểu thêm cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh chính xác nhất:

Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thời của câu bị động phải tuân theo thời của câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

Cấu trúc câu bị động

  • My mother is washing apples in the yard.

Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.

→ Apples are being washed in the yard by my mother.

Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.

Các bước chuyển từ câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

3.1 Các bước chuyển đổi sang câu bị động

Đầu tiên, xác định tân ngữ trong câu chủ động và chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Tiếp đến, xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” và chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định thì thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Các bước chuyển đổi sang câu bị động

  • I planted a flower plant in the garden.

Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.

→ A flower was planted in the garden (by me).

Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).

Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh:

Thì


Câu chủ động


Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ: Jane buy oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2 + by O

=> Oranges are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: Jane is buying oranges in supermarket. 

S + am/is/are + being + P2 + by O

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane. 

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

Ví dụ: Jane has bought oranges in supermarket. 

S + have/has + been + P2 + by O

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ đơn

S + Ved + O

Ví dụ: Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2 + by O

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: Jane was buying oranges in supermarket. 

S + was/were + being + P2 + by O

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Ví dụ: Jane had bought oranges in supermarket. 

S + had + been + P2 + by O

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Ví dụ: Jane will buy oranges in supermarket. 

S + will + be + P2 + by O

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Ví dụ: Jane will have bought oranges in supermarket. 

S + will + have + been + P2 + by O

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane. 

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Ví dụ: Jane is going to buy oranges in supermarket. 

S + am/is/are going to + be + P2+ by O

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. 

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Ví dụ: Jane should buy oranges in supermarket. 

S + ĐTKT + be + P2 + by O

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

3.1 Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh

Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang nên rất dễ gây nhầm lẫn khi bạn chia động từ và xác định chủ ngữ chính, vì vậy khi chuyển sang câu bị động hãy lưu ý một chút những phần sau nhé:

Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Eg: Jane’s foot hurts

Trường hợp trong câu chủ động có hai tân ngữ:

Ta có thể chọn 1 trong 2 chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hoặc chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

Trường hợp 2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động:

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

  • He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

Trường hợp 1: I was given an apple yesterday.

Trường hợp 2: A banana was given to me yesterday.

Nếu chủ ngữ trong câu là: me/him/her/it/us/you/them/someone/somebody/people thì có thể bỏ khi chuyển sang câu bị động.

Ví dụ:

  • Someone broke the mirror of my car.

→ The mirror of my car was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

  • Jin bought apples at market.

→ Apples were bought at market by Jin.

Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

  • Jane used the computer 5 hours ago.

→ The computer was used by Jane 5 hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

  • Ms.Lan threw the garbage in front of my house last night.

→ The garbage was threw in front of my house by Ms.Lan last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

  • No one can wear this red dress

→ This red dress cannot be worn.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 không mang nghĩa bị động khi dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

  • He got lost his wallet at the museum yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

  • The girls

    gets dressed

    very quickly.

Mọi sự biến đổi về thời và thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 thì giữ nguyên.

  • to be made of:

    được làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This chair is made of wood

  • to be made from:

    được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

  • to be made out of:

    được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with:

    được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This chicken soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Các dạng trong câu bị động

1. Câu bị động với những động từ có hai tân ngữ như:

give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

  • She sends her relative a letter. 

→ Her relative was sent a letter.

     A letter was sent to her relative

2. Câu bị động có động từ tường thuật như:

assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’

     Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Ví dụ:

  • People say that she is very rich.

→ She is said to be very rich.

It’s said that she is very rich.

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như:

have, get, make

Have:

S + have + Sb + V + O …    

–> S +  have + O + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

  • Jan has her daughter buy a cup of coffee.

→ Jan has a cup of coffee bought by her daughter. 

Make:

S + make … + Sb + V + O …

=> Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

  • Brian

    makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

Get:

S + get + Sb + to V + O …   

–>  S + get + O + to be + P2 (by Sb)

Ví dụ:

  • Linda gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Linda gets the kitchen cleaned by her husband. 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi:

Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Do/does + S + V-infi + O …?

=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ:

  • Do you clean your bedroom? 

Is your bedroom cleaned (by you)?

Did + S + V-infi + O…?

=>Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?

Ví dụ:

  • Can you bring your workbook to my desk?

→ Can you workbook be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-infi + O + …?

=> Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

  • Can you move the table? 

→ Can the table be moved

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?

=> Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

  • Has he done his homework? 

Has his homework been done (by his)? 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như:

think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ: 

  • People think she bought the flower in the opposite store

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.

     She is thought to have bought the flower in the opposite store.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như:

see, hear, watch, look, notice,….

S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. 

Ví dụ:

  • He watched them playing basketball. 

→ They were watched playing basketball. 

S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

  • I heard her cry.

→ She was heard to cry. 

7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khẳng định: 

                           V + O                     Let + O + be + P2

Phủ định:

                           Don’t  + V + O                Don’t let + O + be + P2

Ví dụ:

  • Do the exercise!

→ Let the exercise be done!

  • Don’t leave her alone!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

  • Don’t use the telephone in case it breaks down.

–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.

Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp

1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to V + O

  

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động: 

S + V + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: 

  • I want you to teach me   

–> I want to be taught by you.

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động: 

S + V + O + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

  • I want him to repair my car

–> I want my car to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động: 

Sb + be + P2 + to V + O

Ví dụ:

  • People don’t expect the police to find out the stolen money.

–> The police aren’t expected to find out the stolen money.

2. Cấu trúc:

S + V1 + V-ing + O + …

    

=>  S + V + (that) + O + should be + P2 +

Ví dụ:

  • She suggests drinking wine at the party.

–> She suggests that wine should be drunk at the party.

3. Cấu trúc: S + V1 + Sb + V-ing + O 

  

=>   S + V + being + P2 + O

Ví dụ:

  • She remember people taking her to the amusement park.  

-> She remember being taken to the amusement park.

4. 

Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught  … + to V + O

Ví dụ:

  • I sometimes see him go out.    

-> He is sometimes seen to go out.

5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động, khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O

Ví dụ:

  • I see him bathing her dog now.         

-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly .            

6. Cấu trúc bị động với câu giả định

: It + be + adj + to V + O

=> It + be + adj + for + O + to be + P2 ….

Ví dụ:

  • It’s very difficult to study Japanese.    

-> It’s very difficult for Japanese to be studied.

7. Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O

=> I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O

Ví dụ: 

  • It’s their duty to do this job.  

–> They are supposed to do this job.

8. Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to V:

S + let + … + V        

=> Sb + be + allowed + to V …

Ví dụ:

  • She let him enter the room.

–> He was allowed to enter the room.

9. Cấu trúc: Sb + need / deserve + to V + Sth + …

=> Sth + need/ deserve + V-ing …

Ví dụ:

  • We need to water the flowers everyday.

–> The flowers need watering everyday.

Phân biệt cách dùng by và with

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Ví dụ:

  • The rabbit was shot with the gun.

–>

The rabbit was shot by the hunter.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh và đáp án

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Emma ordered this air ticket for her mother.

  2. She lends her friend his new dress.

  3. He left his relatives seven million dollars.

  4. The shop manager handed these gifts to the customer.

  5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.

  6. Has she sent the christmas cards to her family?

  7. We gave Anna some apples and some rose flowers.

  8. My father moved the fridge to the second floor.

  9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.

  10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Bài 2:  Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.

  2. John got David (type) ……………… his paper.

  3. We got our house (paint) ……………… last month.

  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition

  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.

  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.

  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

Đáp án:

Bài 1:

  1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.

  2. Her new dress are lent to her friends (by her).

  3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).

  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).

  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).

  6. Have the christmas cards been sent to her family?

  7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).

  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).

  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).

  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Bài 2:

  1. repaired

  2. to type

  3. painted

  4. write

  5. sent

  6. cut

  7. carry

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động, hãy học thật kĩ và bổ sung tốt vào phần ngữ pháp tiếng Anh bạn còn yếu. Tiếng Anh Free mong rằng sau bài học này, bạn sẽ không còn băn khoăn khi chuyển một câu chủ động sang câu bị động nữa.

Ngoài ra, hãy kết hợp việc học ngữ pháp tiếng Anh cùng việc bổ sung thêm các phương pháp học từ vựng tiếng Anh để đạt hiệu quả cao nhất khi học môn ngoại ngữ này nhé. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

Xem thêm: Nắm bắt ngay thức giả định trong tiếng Anh cực dễ