Cho m n là hai biến nguyên trong ngôn ngữ lập trình pascal

SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ITRƯỜNG THCS&THPT TRẦN VĂN LẮM MÔN TIN HỌC LỚP 11 Thời gian: 45’ (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 8 trang)ĐỀ:Câu 1. Chương trình dịch là:A.chương trình dịch ngôn ngữ tự nhiên ra ngôn ngữ máyB.chương trình dịch ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ tự nhiênC.chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình đựơc viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện trên máy tính cụ thểD.chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thành ngôn ngữ bậc cao Câu 2. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khoá trong Pascal?A.SQRT.B.Real.C.Integer.D.END.Câu 3. Đại lượng dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình gọi là:A.Biểu thứcB.TênC.BiếnD.HằngCâu 4. Hãy chọn biểu diễn hằng đúng trong những biểu diễn dưới đây?A.7,25B.80.5C.‘FalseD.12C1Câu 5. Trong Pascal, cách đặt tên nào sau đây sai?A.Ho_tênB.BaitapC.X1D.Tin hocCâu 6. Xác định biểu diễn không phải là hằng trong những biểu diễn dưới đây?A.25+5B.TRUEC.6.3E+7D.220VCâu 7. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là tên do người lập trình đặt trong PascalA.IntegerB.ConstC.CosinD.ABC1Câu 8. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, khẳng định nào sai trong các khẳng định sau:A.Phần tên chương trình không nhất thiết phải cóB.Phần khai báo có thể có hoặc khôngC.Phần thân chương trình có thể có hoặc khôngD.Phần thân chương trình nhất thiết phải có.Câu 9. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá PROGRAM dùng để:A.Khai báo tên chương trìnhB.Khai báo biếnC.Khai báo thư việnD.Khai báo hằngCâu 10. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá CONST dùng để:A.Khai báo tên chương trìnhB.Khai báo biếnC.Khai báo thư việnD.Khai báo hằngCâu 11. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?A.ByteB.WordC.IntegerD.LongintCâu 12. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal hằng và biến khác nhau cơ bản như thế nào? Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:A.Hằng không cần khai báo còn biến phải khai báoB.Hằng và biến bắt buộc phải khai báoC.Hằng là đại lượng mà gía trị không thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình, biến là đại lượng mà giá trị của chúng có thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình;D.Hằng và biến là hai đại lượng mà giá trị đều có thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình.Câu 13. Trường hợp nào sau đây không phải là lệnh gán trong Pascal:A. a := 10;B. a+b := 1000;C. cd := 50;D. a := a * 2;Câu 14. Biến X có thể nhận giá trị: 0; 1; 3; 5; 7; 9 và biến Y có thể nhận các giá trị 0.5; 1.5; 2.5; 3.5; 4.5. Khai báo biến nào sau đây là đúng?A. Var X : Byte; Y : Real;B. Var X : Real; Y : Byte; C. Var X, Y : Integer; D. Var X, Y : Real;2Câu 15. Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau? Var M, N :Real ; X1,X2 : Extended ; tenA, tenB : Char ; Diem : byte ;A. 35 byteB. 45 byteC. 15 byteD. 25 byteCâu 16. Cho biết kết quả của biểu thức sau 6/3 + (2 div 3) là:A. 2B. 4C. 3D. 5Câu 17. Cho biểu thức trong toán học 2x +1-x .Biểu thức tương ứng trong Pascal là:A. Sqr(sqrt(x) + 1 – x)B. Sqrt(sqr(x) + 1) – xC. Sqrt(sqr(x) + 1 – x)D. Sqr(sqr(x)+1-x)Câu 18. Hãy viết biểu thức: 0 < N ≤ 99.5 sang dạng biểu diễn tương ứng trong Pascal:A. (N>=99.5) and (N>0)B. (N >= 99.5) or (N>0)C. (N <= 99.5) and (N>0)D. (N<=99.5) or (N>0)Câu 19. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cho các biến a, b, d, e kiểu integer. Kiểu dữ liệu của biểu thức (b-a)/sqr(d-e) là:A. WordB. RealC. LogintD. IntegerCâu 20. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Cho f=300, q=0.001. Giá trị của biểu thức logic (q<0) OR ((f>0) AND (f<100)) là:A. FalseB. 300C. TrueD. 0.001Câu 21. Để tính diện tích S của hình chữ nhật có cạnh a, b (a, b có giá trị nguyên trong phạm vi từ 140 đến 260). Cách khai báo nào sau đây là đúng và chiếm ít bộ nhớ nhất?A. Var S:wordB. Var S:real;C. Var S: longint;D. Var S: integer;3Câu 22. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với câu lệnh như sau: a :=3; Write(‘KQ la: ‘,a); cho kết quả màn hình là gì?A. Câu lệnh saiB. KQ la aC. Kết quả là aD. KQ la: 3Câu 23. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để thoát khỏi Pascal ta nhấn:A. Alt+F4B. Alt+F9C. Ctrl+XD. Alt+XCâu 24. Cho x là một biến kiểu số thực, tìm câu lệnh sai trong các câu lệnh dưới đây?A. Writeln(a:2:3);B. Writeln(a:2;3);C. Writeln(a:2,3);D. Writeln(a,2:3);Câu 25. Hãy cho biết dòng lệnh nào còn thiếu trong chỗ trống ở chương trình sau? Vara, b, c : real; …………………a := 1; b := 1; c := 5;d := b*b – 4*a*c;Writeln(‘d=’, d); End.A. d: real; BeginB. Const s=2; C. d:word;D. UsesCâu 26. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal cấu trúc điều khiển nào sau đây đúng?A. if <biểu thức lôgic>; then <câu lệnh>;B. if <biểu thức lôgic>; then <câu lệnh>:C. if <biểu thức lôgic> then <câu lệnh>,D. if <biểu thức lôgic> then <câu lệnh>Câu 27. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal câu lệnh nào sau đây là đúng?A. While <điều kiện> do <câu lệnh 1>;B. While <điều kiện> do <câu lệnh>;C. While <điều kiện>; do <câu lệnh>;D. While i:= <điều kiện> do <câu lệnh>;Câu 28. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp cách viết câu lệnh ghép nào sau đây đúng?A. Begin:4 A:=1; B:= 5; End;B. Begin; A:=1; B:= 5; End;C. Begin A:=1; B:= 5; End:D. Begin A:=1; B:= 5; End;Câu 29. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây đúng?A. if a=5 then a:=d+1; else a:=d+2;B. if a=5 then a:=d+1 else a:=d+2;C. if a=5 then a=d+1 else a=d+2;D. if a=5 then a=d+1 else a=d+2Câu 30. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phát biểu nào sau đây là đúng với câu lệnh rẽ nhánh if then ?A. Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì phải đặt giữa hai dấu ngoặc đơnB. Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các lệnh phải đặt giữa Begin và EndC. Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các lệnh phải được đặt giữa Begin và End;D. Nếu sau then muốn thực hiện nhiều câu lệnh thì các lệnh phải đặt giữa Begin và End.Câu 31. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp For có một lệnh con?A. For i:=1 to 100 do a:=a-1;B. For i:=1 to 100 do; a:=a-1;C. For i:=1 to 100 do a:=a-1D. For i:=1; to 100 do a:=a-1;Câu 32. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng với cấu trúc lặp While có nhiều lệnh con:A. While a>5 do a:=a-1; b:=a-c; Endwhile;B. While a>5 do; Begin a:=a-1; b:=a-c; End;C. While a>5 do5 a:=a-1; b:=a-c;D. While a>5 do Begin a:=a-1; b:=a-c; End;Câu 33. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, ta có câu lệnh lặp For I:=1 to 100 do Write(i:4);. Nếu muốn sử dụng vòng lặp While – Do thực hiện công việc tương tự như vậy thì ta phải viết câu lệnh While – Do như thế nào?A. I:=1; While I<=100 do begin Write(i:4); i:=i+1; End;B. I:=1; While I<=100 do begin Write(i:4); End;C. I:=1; While I<=100 do begin; Write(i:4); i:=i+1; End;D. I:=100; While I<=100 do begin Write(i:4) i:=i+1; End;Câu 34. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để tính tổng các ước thực sự của một số nguyên dương N, ta cần dùng đoạn chương trình nào trong các đoạn sau (ước thực sự là ước của N):A. T:=1; For i:=1 to N div 2 do If N mod i=0 then T:=T+i;B. T:=1; For i:=1 to N div 2 do If N div i=0 then T:=T+iC. T:=0; For i:=1 to N div 2 do If N mod i=0 then T:=T+iD. T:=0; 6 For i:=1 to N div 2 do If N div i=0 then T:=T+iCâu 35. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để kiểm tra số nguyên dương X có là số nguyên tố hay không, đoạn trương trình nào sau đây thực hiện việc này?A. D:=0; For i:=2 to x mod 2 do if x mod i =0 then D:=1; if D=1 then write(x,’la so nguyen to’) else write(x,’ khong la so nguyen to’);B. D:=0; For i:=2 to x div 2 do if x mod i =0 then D:=1; if D=1 then write(x,’la so nguyen to’) else write(x,’ khong la so nguyen to’);C. D:=0; For i:=2 to x div 2 do if x div i =0 then D:=1; if D=1 then write(x,’la so nguyen to’) else write(x,’ khong la so nguyen to’);D. D:=0; For i:=2 to x div 2 do if x div i =0 then D:=1; if D=1 then write(x,’la so nguyen to’); else write(x,’ khong la so nguyen to’);Câu 36. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau đưa ra màn hình kết quả là gì?For i:=10 to 1 do Write(I,’ ‘);A. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10B. 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1C. Đưa ra 10 dấu cáchD. Không đưa ra kết quả gìCâu 37. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau cho kết quả là gì?T:=0For i:=1 to n do if (I mod 3=0) then T:=T+i*i;A. Tính tổng các số nguyên trong phạm vi từ 1 đến nB. Tính tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến nC. Tính tổng bình phương các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến nD. Tính tổng bình phương các số trong phạm vi từ 3 đến nCâu 38. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì?i:=0; While i<>0 do write(I,’ ‘);A. Đưa ra màn hình 10 chữ sốB. Không đưa ra thông tin gìC. Lặp vô hạn việc đưa ra màn hình chữ số 0D. Đưa ra màn hình một chữ số 0.Câu 39. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau cho kết quả trên màn hình là gì với I là biến số nguyên?7for i:=1 to 100 do if I mod 9 = 0 then write(I,’ ‘ );A. 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 99B. 1 2 3 4 5 6 …100C. 91827364554637281D. 9 9 9 9 9 9 9 9Câu 40. Khi chạy chương trình như sau:Var a, b, m : real; Begin a := 5; b := 4; m := sqrt(a+b); writeln(‘m = ’ , m:3:1); Readln End. Kết quả in ra màn hình là gì?A. m= 5.0B. m= 4.0C. m= 3.0D. m= 9.0 Hết 8

Nội dung chính

Show

  • 2. Khai báo biến trong Pascal
  • 3. Khởi tạo giá trị của biến trong Pascal
  • Video liên quan

Biến là giá trị có thể thay đổi được trong mỗi chương trình, mỗi biến trong Pascal có một kiểu dữ liệu nhất định, xác định kích thước và cách bố trí trong bộ nhớ, phạm vi các giá trị có thể được lưu trữ trong bộ nhớ đó; và bộ toán tử có thể áp dụng cho biến.

Tên của biến có thể bao gồm các chữ cái, chữ số, ký tự gạch chân và phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc ký tự gạch chân. Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường, vì vậy sử dụng chữ hoa hay chữ thường cũng đều như nhau.

Cách khai báo biến trong Pascal

Pascal có nhiều hàm khác nhau, để tìm hiểu hết các hàm Pascal không phải chuyện sớm mà cần phải nghiên cứu thật lâu, có nhiều hàm Pascal đơn giản, nhưng có có hàm phức tạp giống như các biến vậy.
 

Nội dung bài viết:
1. Các biến cơ bản trong Pascal.
2. Khai báo biến trong Pascal.
3. Khởi tạo giá trị của biến trong Pascal.

Ngôn ngữ lập trình Pascal cũng cho phép xác định các kiểu biến khác nhau. Tuy nhiên trong bài viết này Taimienphi.vn sẽ chỉ giới thiệu cho bạn các biến cơ bản.

2. Khai báo biến trong Pascal

Tất cả các biến phải được khai báo trước khi sử dụng chương trình Pascal. Tất cả các khai báo biến theo sau từ var. Một khai báo chỉ định một danh sách biến, tiếp theo là dấu hai chấm (:) và kiểu biến. Cú pháp khai báo biến:

var

variable_list : type;

Trong đó type phải là kiểu biến Pascal hợp lệ, bao gồm các ký tự (character), số nguyên (interger), số thực (real), boolean hoặc bất kỳ kiểu dữ liệu do người dùng chỉ định, … . Và variable_list có thể bao gồm một hoặc nhiều tên định danh được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

Dưới đây là một số khai báo biến hợp lệ:

varage, weekdays : integer;taxrate, net_income: real;choice, isready: boolean;initials, grade: char;

name, surname : string;

Trong các bài viết trước Taimienphi.vn đã đề cập Pascal cho phép khai báo kiểu. Có thể xác định kiểu khai báo bằng tên hoặc định danh. Ngoài ra có thể sử dụng khai báo kiểu để xác định các kiểu biến.

Ví dụ:

typedays, age = integer;yes, true = boolean;name, city = string;

fees, expenses = real;

Khai báo kiểu có thể được sử dụng trong khai báo biến.

varweekdays, holidays : days;choice: yes;student_name, emp_name : name;capital: city;

cost: expenses;

Lưu ý giữa khai báo kiểu (type) và khai báo biến (var) có sự khác nhau. Khai báo kiểu cho biết các kiểu như integer (kiểu số nguyên), real (số thực), … . Còn khai báo biến cho biết giá trị mà một biến có thể thực hiện.

Bạn có thể so sánh khai báo kiểu trong Pascal với typedef trong C. Quan trọng nhất là tên biến đề cập đến vị trí bộ nhớ, nơi mà giá trị của biến sẽ được lưu trữ, còn khai báo kiểu thì không.

3. Khởi tạo giá trị của biến trong Pascal

Các biến được gán giá trị với dấu hai chấm (:) và dấu bằng (=), tiếp theo là một biểu thức hằng. Công thức chung để gán một giá trị là:

variable_name := value;

Mặc định các biến trong Pascal không được khởi tạo bằng 0, mà có thể chứa các giá trị rác. Vì vậy tốt hơn là khởi tạo các biến trong một chương trình.

Các biến có thể được khởi tạo (được gán giá trị ban đầu) trong phần khai báo biến. Khởi tạo biến theo sau từ var và cú pháp khởi tạo như sau:

var
variable_name : type = value;

Một số ví dụ như:

age: integer = 15;taxrate: real = 0.5;grade: char = ‘A’;

name: string = ‘John Smith’;

Dưới đây là ví dụ chương trình hoàn chỉnh sử dụng các biến và cách khai báo của Pascal :

program Greetings;constmessage = ‘ Welcome to the world of Pascal ‘;typename = string;varfirstname, surname: name;beginwriteln(‘Please enter your first name: ‘);readln(firstname);writeln(‘Please enter your surname: ‘);readln(surname);writeln;writeln(message, ‘ ‘, firstname, ‘ ‘, surname);

end.

Sau khi được biên dịch và thực thi, đoạn mã trên sẽ cho kết quả:

Please enter your first name:JohnPlease enter your surname:Smith

Welcome to the world of Pascal John Smith

Biến liệt kê

Bạn đã thấy cách sử dụng các kiểu biến đơn giản như Integer, Real và Boolean. Các biến của kiểu liệt kê, có thể được khai báo như sau:

var
var1, var2, … : enum-identifier;

Khi khai báo các biến kiểu liệt kê, bạn có thể sử dụng khai báo kiểu. Ví dụ:

typemonths = (January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, December);Varm: months;…M := January;The following example illustrates the concept −program exEnumeration;typebeverage = (coffee, tea, milk, water, coke, limejuice);vardrink:beverage;beginwriteln(‘Which drink do you want?’);drink := limejuice;writeln(‘You can drink ‘, drink);

end.

Sau khi được biên dịch và thực thi, đoạn mã trên sẽ cho kết quả là:

Which drink do you want?
You can drink limejuice

Biến miền con

Biến miền con được khai báo:

var
subrange-name : lowerlim … uperlim;

Ví dụ về khai báo biến miền con:

varmarks: 1 … 100;grade: ‘A’ … ‘E’;

age: 1 … 25;

Chương trình cụ thể sử dụng các biến kiểu miền con:

program exSubrange;varmarks: 1 .. 100;grade: ‘A’ .. ‘E’;beginwriteln( ‘Enter your marks(1 – 100): ‘);readln(marks);writeln( ‘Enter your grade(A – E): ‘);readln(grade);writeln(‘Marks: ‘ , marks, ‘ Grade: ‘, grade);

end.

Sau khi được biên dịch và thực thi, đoạn mã trên sẽ cho kết quả là:

Enter your marks(1 – 100):100Enter your grade(A – E):A

Marks: 100 Grade: A

Tóm lại biến là giá trị có thể thay đổi được trong mỗi chương trình. Mỗi biến trong Pascal có một kiểu dữ liệu nhất định. Trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn biến và cách khai báo của Pascal, từ đó bạn có thể nắm bắt cách viết hàm trong Pascal dễ hơn và nhanh chóng thuần thục hơn. Nếu có thắc mắc hoặc câu hỏi nào cần giải đáp, bạn có thể để lại ý kiến của mình trong phần bình luận bên dưới bài viết.

Trong các bài viết trước Taimienphi.vn đã giới thiệu cho bạn các kiểu dữ liệu trong Pascal, bài viết này Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn về biết và cách khai báo của Pascal

Hằng và khai báo hằng trong Pascal Kiểu dữ liệu Boolean trong Pascal Phạm vi của biến trong Pascal Cách viết hàm (Function) trong Pascal Kiểu tập hợp trong Pascal Lệnh vòng lặp trong Pascal