Cin.Ignore Là Gì – C++ — Khi Nào Và Tại Sao Tôi Cần Sử Dụng Cin

Khóa học Lập trình Lập trình C++ Khóa học lập trình C++ căn bản Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ (An introduction to std::string)

Dẫn nhập

Khóa học Lập trình Lập trình C + + Khóa học lập trình C + + cơ bản Cơ bản về chuỗi ký tự trong C + + ( An introduction to std :: string )Ở bài học kinh nghiệm trước, bạn đã nắm được TOÁN TỬ QUAN HỆ, LOGIC, BITWISE, MISC VÀ ĐỘ ƯU TIÊN TOÁN TỬ TRONG C + + ( Operators ) .

Bạn đang xem: Cin.ignore là gì

Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn về phần Cơ bản về chuỗi ký tự trong C++ (String).

Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất những bạn nên có kỹ năng và kiến thức cơ bản về những phần :Trong bài ta sẽ cùng khám phá những yếu tố :Tổng quan về chuỗi ký tự (std::string)Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một chuỗi ký tựXuất một chuỗi ký tự (string output)Nhập một chuỗi ký tự (string input)Một số thao tác cơ bản với chuỗi ký tự

Tổng quan về chuỗi ký tự (std::string)

Tổng quan về chuỗi ký tự ( std :: string ) Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một chuỗi ký tựXuất một chuỗi ký tự ( string output ) Nhập một chuỗi ký tự ( string input ) Một số thao tác cơ bản với chuỗi ký tựBạn đã được tiếp xúc với chuỗi ký tự ( string ) ngay từ bài học kinh nghiệm C + + tiên phong qua chương trình tầm cỡ bên dưới :

#include using namespace std;int main(){cout Chuỗi ký tự là tập hợp các ký tự được đặt trong dấu ngoặc kép. Dùng để biểu diễn những thông báo, văn bản, … trong chương trình. Trong chương trình trên, “Hello, hetnam.vn.com!” chính là một chuỗi ký tự.

Trong C++, kiểu chuỗi ký tự không được xây dựng sẵn (không phải là “built-in string”) mà được cài đặt trong một lớp của thư viện chuẩn STL (C++ Standard Template Library).

Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một chuỗi ký tự

Để sử dụng chuỗi trong C ++, bạn cần phải #include thư viện string thuộc namespace std.

#include // …std::string strMyName;Bạn có thể sử dụng namespace std để có thể sử dụng string một cách ngắn gọn hơn:

# include using namespace std ; / / … string strMyName ; Tương tự như những biến thường thì, bạn hoàn toàn có thể khởi tạo hoặc gán giá trị cho biến string theo nhiều cách :

/* Khai báo một chuỗi ký tự */std::string strString;/* Khởi tạo một chuỗi theo nhiều cách */string strString0(“”); // Khởi tạo chuỗi strString0 rỗngstring strString1(“Kteam”); // Khởi tạo chuỗi “Kteam” cho strString1string strString2{ “Free Education!” }; // Khởi tạo chuỗi “Kteam” cho strString2string strString3 = “hetnam.vn.com”; // Khởi tạo chuỗi “hetnam.vn.com” cho strString3string strString4 = strString1; // Gán giá trị chuỗi strString1 cho strString4/* Khởi tạo một chuỗi số */string strNumber = “88”; // Khởi tạo chuỗi “88” cho strNumber, không phải sốChú ý: Khi khởi tạo giá trị là số cho một chuỗi, chuỗi đó không được coi là một số, và không có những thao tác như một biến số học ( cộng, trừ, nhân, chia …). C++ không tự động chuyển một chuỗi số về giá trị số nguyên (integer) hoặc số chấm động (floating point).

Xuất một chuỗi ký tự (string output):

Ở bài NHẬP và XUẤT DỮ LIỆU TRONG C + + ( Input and Output ), bạn đã biết cách nhập xuất dữ liệu trong C + +. Đối với chuỗi ký tự, thao tác xuất cũng tựa như :

#include #include using namespace std;int main(){ /* Khởi tạo một chuỗi hetnam.vn.com cho biến strString */ string strString(“hetnam.vn.com”); /* Xuất chuỗi hetnam.vn.com lên console */ cout Outputs:

*

Nhập một chuỗi ký tự (string input)

Đối với các kiểu dữ liệu cơ bản, bạn sử dụng đối tượng std::cin để đọc một thông tin nào đó từ thiết bị nhập chuẩn (mặc định là bàn phím), sau đó lưu thông tin đó vào một biến.

Cùng thử với kiểu tài liệu std :: string :

#include #include using namespace std;int main(){ cout > strName; cout > strAge; cout Outputs:

*Trong chương trình trên, khi nhập chuỗi “ Hello hetnam.vn.com ! Free Education ! ” và nhấn enter, chương trình đã bỏ lỡ lần nhập tiếp theo và xuất ra tác dụng .Vì vậy, chương trình có 2 lần nhu yếu nhập chuỗi, nhưng khi bạn nhập một chuỗi có 3 khoảng chừng trắng như trên, nó chỉ được cho phép bạn nhập vào 1 lần .

Nhập văn bản bằng std::getline()

Để đọc đầy đủ chuỗi có khoảng trắng từ đối tượng nhập của lớp iostream (ví dụ cin), bạn nên sử dụng hàm std::getline() (trong namespace std)

Ví dụ:

#include #include using namespace std;int main(){ cout Outputs:

*

Ở chương trình trên, bạn đã nhập được chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng với hàm std::getline().

Kết hợp giữ std::cin và std::getline() sẽ gây ra kết quả không mong muốn

Ví dụ:

#include #include using namespace std;int main(){ cout > nAge; cout Outputs:

*

Khi bạn nhập một thông tin bất kỳ, mọi ký tự bạn gõ vào bàn phím (kể cả ký tự Enter\n) đều được đẩy vào bộ nhớ đệm trước khi được gán vào biến.

Trong chương trình trên, bạn nhập số bằng std:: cin, chúng chỉ nhận số chứ không nhận được ký tự Enter (\n), và ký tự Enter vẫn còn trong bộ nhớ đệm. Đến khi nhập chuỗi, hàm std::getline() nhận được ký tự Enter từ bộ nhớ đệm thì kết thúc nhập và chương trình vẫn chạy tiếp. Điều này khiến kết quả bị sai.

Xem thêm : Machining Center Là Gì, Nghĩa Của Từ Machining Centre, Machining Center Là Gì

Bạn có thể xóa ký tự Enter ‘\n’ sau khi sử dụng std::cin bằng cách sử dụng phương thức cin.ignore() thuộc namespace std:

// Xóa khỏi bộ nhớ đệm 32767 ký tự, hoặc đến khi gặp ký tự “\n”std::cin.ignore(32767, “\n”);Ví dụ:

#include #include using namespace std;int main(){ cout > nAge; // Xóa khỏi bộ nhớ đệm 32767 ký tự, hoặc đến khi gặp ký tự “\n” std::cin.ignore(32767, “\n”); cout Outputs:

*

Chú ý: Nên xóa ký tự Enter ‘\n’ trong bộ nhớ đệm trước khi nhập chuỗi bất kỳ.

Nhập một văn bản bao gồm ký tự xuống dòng

Mặc định, hàm std::getline() sử dụng ký tự ‘\n’ khi nhấn phím Enter là ký tự báo hiệu kết thúc việc nhập chuỗi.

Nếu muốn nhập nhiều dòng văn bản vào một biến string, bạn hoàn toàn có thể đổi khác nó, ví dụ :

#include #include using namespace std;int main(){ cout Outputs:

*Trong chương trình trên, bạn hoàn toàn có thể nhập chuỗi ký tự cho đến khi chương trình nhận vào ký tự gạch dưới ‘ _ ’. Kết quả nhận được là một chuỗi ký tự gồm nhiều dòng .

Một số thao tác cơ bản với chuỗi ký tự

Nối chuỗi (Appending strings)

Bạn có thể sử dụng toán tử + để nối hai chuỗi với nhau, hoặc toán tử += để nối thêm một chuỗi khác.

Ví dụ:

#include #include using namespace std;int main(){ string a(“69”); string b(“96”); string c = a + b; // a and b will be appended, not added cout Outputs:

*

Chú ý: Khi nối chuỗi, lưu ý là 2 chuỗi số được nối lại với nhau, không phải cộng 2 giá trị số.

Độ dài chuỗi ký tự (String length)

Lớp string định nghĩa cho tất cả chúng ta 2 phương pháp để thực thi việc lấy ra độ dài của chuỗi kí tự .

Ví dụ:

#include #include using namespace std;int main(){ string myName(“Hello hetnam.vn.com!”); cout Outputs:

*

Kết luận

Qua bài học kinh nghiệm này, bạn đã nắm được Cơ bản về chuỗi ký tự trong C + + ( std :: string ). Std :: string là tương đối phức tạp, và còn nhiều tính năng khác mà bạn chưa cần phải biết đến tại thời gian này. Bạn sẽ được hướng dẫn kỹ hơn ở những bài học kinh nghiệm sau .Ở bài tiếp theo, bạn sẽ được học về BIẾN CỤC BỘ và TẦM VỰC CỦA BIẾN TRONG C + + ( Variable scope )

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.