Ngày đăng: Hồi xưa đó
Tóm Tắt
Cú pháp JQuery
$
(
selector
).
action();
Trong đó
-
$
: là ký hiệu bắt đầu sử dụng JQuery
-
selector
: là bộ lựa chọn, tương tự như CSS, dùng để lựa chọn đúng phần từ (element) mong muốn trong tài liệu HTML. Ví dụ:
$('p')
: tìm tất cả các phần từ (element)<p></p>
trong tài liệu HTML$('#txtHoTen')
: tìm tất cả các phần từ (element) đang áp dụngid="txtHoTen"
trong tài liệu HTML$('.tieude')
: tìm tất cả các phần từ (element) đang áp dụngclass="tieude"
trong tài liệu HTML- …
-
action()
: là các hàm yêu cầu đối tượng thực hiện hành động. Xem các hàm trên trang chủ JQuery https://api.jquery.com/
Triết lý hoạt động của JQUERY
Tìm đối tượng (element) nào đó dựa vào bộ lựa chọn (selector) => yêu cầu thực thi Hành động gì đó (Action).
Bài 1: Cách sử dụng Jquery trong HTML
Giao diện
Yêu cầu
- Tạo 3 thẻ
<p></p>
với nội dung bất kỳ. - Các nút Button:
- Nút “Ẩn thẻ P”: khi click vào sẽ ẩn giao diện thẻ P.
- Nút “Hiện thẻ P”: khi click vào sẽ hiện giao diện thẻ P.
Hướng dẫn
Step 1: download file Jquery
- Truy cập: https://jquery.com/
- Download file, giải nén vào thư mục
vendor/jquery/jquery.min.js
Step 2: tạo file HTML đơn giản
- Tạo file
jquery_bai1.html
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8" /> <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0" /> <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge" /> <title>Học JQuery</title> </head> <body> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - START --> <h1>Học Jquery bài 1</h1> <p>Đoạn văn 1</p> <p>Đoạn văn 2</p> <p>Đoạn văn 3</p> <button id="anTheP">Ẩn thẻ P</button> <button id="hienTheP">Hiện thẻ P</button> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - END --> </body> </html>
Step 3: liên kết vào trong file HTML
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8" /> <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0" /> <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge" /> <title>Học JQuery</title> </head> <body> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - START --> <h1>Học Jquery bài 1</h1> <p>Đoạn văn 1</p> <p>Đoạn văn 2</p> <p>Đoạn văn 3</p> <button id="anTheP">Ẩn thẻ P</button> <button id="hienTheP">Hiện thẻ P</button> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - END --> <!-- Phần xử lý code JavaScript - START --> <!-- Nên viết tất cả các đoạn xủ lý JavaScript vào phần cuối trang, trước khi đóng thẻ <body> là cách viết tốt nhất --> <!-- Liên kết thư viện Jquery --> <script src="vendor/jquery/jquery.min.js"></script> <!-- Phần xử lý code JavaScript - END --> </body> </html>
Step 4: sử dụng cú pháp Jquery để đăng ký sự kiện
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8" /> <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0" /> <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge" /> <title>Học JQuery</title> </head> <body> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - START --> <h1>Học Jquery bài 1</h1> <p>Đoạn văn 1</p> <p>Đoạn văn 2</p> <p>Đoạn văn 3</p> <button id="anTheP">Ẩn thẻ P</button> <button id="hienTheP">Hiện thẻ P</button> <!-- Phần trình bày Giao diện HTML - END --> <!-- Phần xử lý code JavaScript - START --> <!-- Nên viết tất cả các đoạn xủ lý JavaScript vào phần cuối trang, trước khi đóng thẻ <body> là cách viết tốt nhất --> <!-- Liên kết thư viện Jquery --> <script src="vendor/jquery/jquery.min.js"></script> <!-- Viết code Jquery --> <script> // Tìm đối tượng (element) nào đó => yêu cầu thực thi Hành động gì đó (Action) // Cú pháp Jquery // $(selector).action(); // Tìm đối tượng có id="anTheP" để đăng ký sự kiện click bằng JQUERY $("#anTheP").click(function (e) { // Hiển thi hộp thoại //alert('Xin chào, bạn vừa click nút Ẩn thẻ P'); $("p").hide(2000) //2000ms -> 2s }) $("#hienTheP").click(function (e) { $("p").show(5000) //5000ms }) </script> <!-- Phần xử lý code JavaScript - END --> </body> </html>