Định nghĩa Bean trong Spring – VietTuts

No.
Thuộc tính & Mô tả

1

class

Thuộc tính này là bắt buộc và chỉ định lớp được sử dụng để tạo ra bean.

2

name

Thuộc tính này chỉ định duy nhất nhận dạng bean. Trong siêu dữ liệu cấu hình dựa trên XML, bạn sử dụng các thuộc tính id và (hoặc) name để chỉ định bean duy nhất.

3

scope

Thuộc tính này xác định phạm vi của các đối tượng được tạo ra từ một định nghĩa bean cụ thể.

4

constructor-arg

Thuộc tính này được sử dụng để bơm các phụ thuộc (dependency).

5

properties

Thuộc tính này được sử dụng để bơm các phụ thuộc (dependency).

6

Chế độ autowiring

Thuộc tính này được sử dụng để bơm các phụ thuộc (dependency).

7

Chế độ lazy-initialization

Thuộc tính này nói cho IoC container biết được rằng đối tượng này được tạo ra tại thời điểm được request, chứ không phải lúc khởi động.

8

Phương thức initialization

Một callback được gọi ngay sau khi tất cả các thuộc tính cần thiết trên bean đã được thiết lập bởi container.

9

Phương thức destruction

Một callback được sử dụng khi container chứa bean bị hủy.