Đúc kết 1 năm chuyên viết CV và 3 năm tuyển dụng. Cách viết CV hấp dẫn, lôi cuốn.

FONT: Arial, Times New Roman, Cambria… – hoặc các font khác (nhưng đảm bảo font phù hợp với môi trường làm việc)

SIZE: 10 – 12

NGÔN NGỮ:

  • Dùng từ đơn giản, dễ hiểu, ngắn gọn
  • CV nộp theo đúng chuyên ngành thì dùng từ chuyên ngành

1. Thông tin cá nhân (Personal Info)

a. KHÔNG CÓ HÌNH

  • Name (size 18 – 24, in đậm)
  • Tel – Email – Address (size 10): nhỏ, gọn

⇨ Address chỉ ghi quận, tỉnh/thành, (quốc gia – nếu nộp CV ra nước ngoài)

b. CÓ HÌNH: (được chỉnh sửa ít, mặc áo sơ mi trắng chụp hình là tốt nhất) – nếu nhà tuyển dụng yêu cầu thêm vào

⇨ Càng gọn càng tốt, nhà tuyển dụng yêu cầu cụ thể thêm thông tin nào thì hãy thêm vào.

⇨ Tránh tiết lộ nhiều thông tin cá nhân (nhà tuyển dụng chưa quan tâm)

⇨ Bỏ các tiêu đề của mỗi mục

⇨  line spacing 1.15

2. Về bản thân (About Me/ Personal statement/ Brief Summary/ Executive summary)

Đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 dòng, gồm 3 nội dung chính:

  • 3 tính từ/ danh từ thể hiện tính cách nổi bật, điểm mạnh của bản thân. EX: A hard-working, creative and highly responsible.
  • Số năm kinh nghiệm + chuyên ngành đang làm + công việc thành thạo nhất (Who you are?)
  • Mục tiêu nghề nghiệp (What are you looking for?)

3. Mục tiêu nghề nghiệp (Career Objective/ Career Orientation)

Thứ tự sắp xếp:

a. Chuyên ngành cụ thể: đặt sau phần About Me

Cách viết:

a. Cách 1: C.Objective (tối đa 5 dòng, theo nguyên tắc SMART)

  • 2012 – 2015/ 1 – 3 years/ 1 – 2 years (1 – 3 dòng)
  • 2015 – 2017/ 3 -5 years/ Next 5 years/ 5 years later (1 – 2 dòng)

Thể hiện vị trí muốn ứng tuyển + lý do muốn ứng tuyển (môi trường làm việc yêu thích, có cơ hội – thăng tiến, học hỏi…, đem lại lợi ích gì cho công ty – how valuable you can be to their company)

4.    Học vấn (Education)

a. Nội dung:

  • Trình độ học vấn: CĐ, ĐH…
  • Khóa học (gồm Kỹ năng chuyên môn & Kỹ năng mềm)
  • Kinh nghiệm tự nghiên cứu (có thể để trong phần Học vấn hoặc để riêng thành 1 mục)

b. Cách trình bày và nội dung chi tiết từng phần:

Trình độ học vấn

  • Time: Tên trường (in đậm)
  • Ngành (chỉ in đậm nếu phù hợp với vị trí ứng tuyển)
  • ĐTB (điểm cao thì in đậm)
  • Các môn học (Courses): môn học nổi bật/ môn học liên quan chuyên ngành
  • Thành tích: Học bổng khi học, SV vượt khó…

⇨   Lưu ý: Có nhiều thành tích vừa là học bổng, vừa đạt giải tham gia các cuộc thi tại trường, ở bên ngoài nên tách phần thành tích ra riêng, đặt sau học vấn

Các Khóa học:

  • Ít kỹ năng:                  Time – Kỹ năng – Tên tổ chức
  • Nhiều kỹ năng:          Time – Tên tổ chức

Kể tên các kỹ năng rèn luyện được

⇨ Khoá học kỹ năng chuyên môn là quan trọng nhất

⇨ Khoá học kỹ năng mềm có thể đưa vào hoặc không

⇨ Khoá học có quá nhiều phải được lựa chọn những khoá học nổi bật, quan trọng, liên quan đến chuyên ngành

⇨ Tên khoá học nếu không chỉ rõ được là học cụ thể những gì thì nên được giải thích ngắn gọn

5. Kinh nghiệm (Experience)

a. Thứ tự sắp xếp:

  • 0 – 1 năm kinh nghiệm/sinh viên/ ứng tuyển lại đúng chuyên ngành sau 1 – 2 năm làm trái ngành: đặt sau phần Học vấn
  • 1 – 7 năm kinh nghiệm: đặt sau phần Thông tin cá nhân/ Mục tiêu nghề nghiệp
  • Từ 8 năm trở lên: đặt sau phần Skills

b.    Cách trình bày và nội dung chi tiết:

  •  Time: Vị trí (in đậm) – Tên công ty (time và tên công ty có thể in đậm hoặc không)

Có thể mô tả sơ lược công ty nếu công ty ít ai biết đến – thông tin về ngành, số lượng nhân viên, doanh thu (nếu thông tin được công khai trên phần giới thiệu công ty) – The company description is particularly important if you have worked for new, small, or lesser-known firms.

  • Mô tả công việc: Dùng câu vị ngũ động từ: V_ed/ V_ing/ V_bare (thống nhất dùng 1 trong 3 loại)

Cách ghi mô tả: Làm cái gì để làm gì/đạt được gì cho cá nhân/công ty hoặc đạt được cái gì ntn/bằng cách nào trong thời gian bao lâu. (Good rule is to use the “result BY action” sentence structure whenever possible.

Vd: Tăng tỷ lệ hài lòng của khách hàng lên 95% qua việc thường xuyên gặp gỡ, tư vấn… trong vòng 3 tháng từ lúc bắt đầu làm việc/ Generated approximately $452,000 in annual savings by employing a new procedure which streamlined the business’s vendor relationships.

⇨  Đối với cấp độ quản lý chỉ chọn những mô tả thể hiện kỹ năng quản lý, lãnh đạo so với các cấp khác không làm được

⇨  Làm nhiều ngành: xếp những mô tả gần giống với công việc ứng tuyển nhất/ công việc quan trọng nhất/ phù hợp với yêu cầu công việc tiếp theo nhất để trên cùng

⇨  Mô tả phải có số lượng/ lượng hóa. Vd: thay “Gọi điện thoại cho KH” = “Hằng ngày gọi 50 KH để thuyết phục, tư vấn các sp và dv phù hợp với nhu cầu của KH”.

⇨  Số lượng câu mô tả: 5 +/-2 chọn lọc không ghi quá nhiều => khi đề cập đến 1 vị trí thì hầu hết ai cũng đã từ làm các công việc đó.

  • Thành tích: Cách lấy thông tin thành tích:

_How did the organization benefit from your performance? How did you leave your employers better off than before you worked for them? How have you helped your employer to:

1. make money

2. save money

3. save time

4. make work easier and more efficient

5. solve a specific problem

6. be more competitive

7. build relationships

8. expand the business

9. attract new customers

10. retain existing customers

⇨ Dưới 8 năm k.nghiệm thì để trong phần Kinh nghiệm

⇨ Từ 8 năm k.nghiệm trở lên thì chọn 2 – 4 ý thể hiện thành tích đặc biệt/nổi bật nhất trong phần kinh nghiệm rồi tách ra thành 1 phần riêng nằm sau phần kỹ năng

  • Dự án tham gia + vai trò

c.     Các lưu ý:

⇨   Lưu ý 1: Làm nhiều công việc từ kinh nghiêm thực tế + hoạt động xã hội. Sau đây là thứ tự ưu tiên lựa chọn các công việc:

B1: Lựa chọn những công việc phù hợp nhất

B2: Lựa chọn những công việc tương đối phù hợp/ học hỏi được nhiều nhất. Đối với các công việc này chỉ ghi mô tả ít (1-3 mô tả)

⇨   Lưu ý 2: Có nhiều hoạt động XH (chủ yếu là vai trò thành viên) và nhiều kinh nghiệm làm việc thì chia hoạt động thành thành 3 nhóm nhính như sau:

+ Nhóm 1: Hoạt động giữ vai trò lãnh đạo (Các hoạt động giữ vai trò này có thể được liệt kê thành các hoạt động riêng biệt)

+ Nhóm 2: Tham gia hoạt động của trường (Các hoạt động này có thể gộp lại thành 1 bằng cách như sau:

2013 – 2015: Tham gia các hoạt động trong trường

_”Cuộc thi…”, “Rung chuông vàng”, “xxx”…

+ Nhóm 3: Tham gia hoạt động xã hội (Các hoạt động này có thể gộp lại thành 1 bằng cách như sau:

2013 – 2015: Tham gia các hoạt động xã hội khác

_”Mùa hè Xanh”, “Tiếp sức mùa thi”, “xxx”…

⇨   Lưu ý 3: Có > 1 năm k.nghiệm thì mục Hoạt động XH có thể bỏ hoặc ghi những hđ có vai trò là nhóm trưởng. Nếu giữ lại chỉ ghi dưới dạng liệt kê (không mô tả, không in đậm)

⇨   Lưu ý 4: Có trên 2 hoạt động xã hội và 2 kinh nghiệm làm việc thì nên tách thành 2 phần riêng biệt. Nếu có ít hơn 2 thì có thể gộp vào chung phần “kinh nghiệm” .

⇨   Lưu ý 5: Ứng tuyển trái ngành, chỉ giữ lại các mô tả liên quan hoặc mô tả thể hiện kỹ năng mềm cần thiết cho công việc sắp tới. Chuyển các câu mô tả theo hướng công việc ứng tuyển. Ví dụ như sau:

“Experienced attorney with sixteen years of contract and business legal experience looking to move into corporate training” => chuyển sang công việc training “I’ve been creating and delivering training programs for sixteen years. I love to translate dense technical or legal subject matter into simple human language and deliver training that gets audiences excited about applying what they know.”

6.    Kỹ năng (Skills) – Không bắt buộc cho khi có ít kinh nghiệm

a.     Cách viết:

✓   Cách 1: Cho điểm (áp dụng cho người dưới 2 năm kinh nghiệm/ dưới 4 – 6 năm kn nhưng chỉ ở vị trí nhân viên, không có thành tích gì nổi bật)

●   Chuyên ngành Kinh tế (chia làm 3 phần: vi tính (MS, Internet), ngoại ngữ, kỹ năng mềm)

●   Chuyên ngành kỹ thuật (chia làm 2 phần: kỹ năng chuyên môn, kỹ năng khác). Kỹ năng khác chia làm 3 phần: vi tính (trùng với kỹ năng chuyên môn thì bỏ), ngoại ngữ, kỹ năng mềm)

✓   Cách 2: Viết thành các câu (dùng cho người có từ 2 – 8 năm kinh nghiệm/ ít hơn 3 năm kinh nghiệm nhưng đã làm quản lý) – Bao gồm từ 6 – 8 ý

●  4 – 6 ý đầu tiên mô tả kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm

●  2 dòng cuối là vi tính (1 dòng) và ngoại ngữ (1 dòng)

⇨   in đậm các kỹ năng quan trọng. VD: Giao tiếp tiếng Anh giỏi.

✓   Cách 3: Viết thành các câu (dùng cho người có từ 6 – 8 năm kinh nghiệm trở lên nắm giữ các vị trí trưởng phòng, giám đốc) – từ 6 – 8 ý

  • Dòng đầu tiên: số năm kinh nghiệm + các vị trí đã trải qua
  • 2 – 4 dòng tiếp theo: kỹ năng chuyên môn (chuyên ngành)
  • 2 – 3 dòng tiếp theo: kỹ năng mềm (của quản lí cấp cao)
  • 1 dòng cuối là vi tính(1 dòng) và ngoại ngữ (1 dòng)

⇨   in đậm các kỹ năng quan trọng. VD: Giao tiếp tiếng Anh giỏi.

b.    Thứ tự sắp xếp:

✓   Cách 1: Đặt sau phần kinh nghiệm/ hoạt động

✓   Cách 2: Đặt sau phần kinh nghiệm

✓   Cách 3: Trên cùng trước phần Kinh nghiệm

7.    Sở thích (Interest) – Không bắt buộc/ Thêm vào khi CV ít thông tin

  • Đưa vào khi liên quan đến chuyên ngành hoặc yêu cầu công việc: đi dự hội thảo chuyên ngành, đọc báo, tin tức.
  • Mỗi sở thích là một dòng và khi ghi sở thích nên diễn giải sở thích đó sẽ hỗ trợ gì cho công biệc ứng tuyển

VD: Nếu yêu cầu có sức khỏe tốt: Thường xuyên bơi lội, chơi thể thao đảm bảo sức khoẻ

8.    Người tham khảo/giới thiệu (Reference) – – Không bắt buộc/ Thêm vào khi CV ít thông tin

  • Full name (in đậm)
  • Vị trí – công ty (cũ, in đậm)

⇨   Người tham khảo phải là những người là quản lí cũ, hoặc thầy cô (nếu muốn), những người này phải là những người đã làm ở các công ty ứng viên cung cấp trên phần kinh nghiệm/ hoạt động.

⇨   Chỉ cung cấp Tel – Email khi được yêu cầu.