Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Đại số 8 – GV: Trần Trung Hiếu – Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19, tiết : 42 Ngày soạn : 01/01/2009 §2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A. Mục Tiêu : - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) ; quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân . - Vận dụng thành thạo các quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất . B. Chuẩn Bị : - GV :Bảng phụ - HS : Xem trước bài mới. C. Tiến Trình Bài Dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề - HS1: + Thế nào là một phương trình với ẩn x ? Cho ví dụ ? chỉ rõ đâu là ẩn , vế trái, vế phải của phương trình. + Giải bài tập 3. - HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương ? + Hai phương trình x - 1 = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương với nhau không ? Vì sao ? - Cho HS nhận xét, GV cho điểm. - GV giới thiệu bài mới. - HS1: + Trả lời theo SGK. + Giải bài tập 3 SGK Tập nghiệm của phương trình x + 1 = 1 + x là R. - HS2: + Trả lời theo SGK. + Hai phương trình x - 1 = 0 và x(x-1) = 0 không tương đương nhau, vì : Phương trình x – 1 = 0 có tập nghiệm S = {1}. Phương trình x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S = {0,1}. Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : - Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào? - GV đưa định nghĩa lên bảng( dùng bảng phụ). - GV nhấn mạnh dạng của phương trình , điều kiện để có phương trình . - Trong định nghĩa này yêu cầu các em nhận dạng được phương trình bậc nhất một ẩn và xác định được hệ số a ,b . - GV giới thiệu ví dụ SGK : 2x – 1= 0 và 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng ax + b = 0 . - Hãy chỉ ra hệ số a, b của từng phương trình trên ? - Gọi HS cho ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn . - Cho HS làm BT7 trang 10 - Muốn giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm thế nào ? - HS nêu định nghĩa . - HS quan sát bảng phụ. - HS ghi nhớ . - HS nghe GV giới thiệu ví dụ 2x – 1 = 0 (a = 2, b = -1) 3 – 5y = 0 (a = -5, b=3) - HS cho ví dụ và xác định a,b - 7/ a,c,d 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn . Phương trình có dạng ax + b = 0 , với a,b là hai số đã cho và a 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ : 2x-1=0 ,1-x=0, 3-5y=0 . . . là các phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình : - Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế mà ta đã biết trên đẳng thức số ? - Quy tắc đó vẫn đúng đối với hai vế của một phương trình . - GV treo bảng phụ : - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - GV đưa tính chất : Nếu a=b thì ac=bc .Ngược lại , nếu ac=bc và c0 thì a=b. Quy tắc trên gọi là quy tắc nhân - Gọi HS đọc quy tắc SGK . - Ta đã biết phép chia cũng chỉ là phép nhân nghịch đảo do đó quy tắc nhân còn có thể phát biểu ( 1 HS đọc quy tắc SGK ). - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - HS nhắc lại . x+y = z Þ x= z –y - 3 HS lên bảng. - 1 HS đọc quy tắc. - 1 HS đọc quy tắc. - 3 HS lên bảng. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a. Quy tắc chuyển vế : SGK ?1 Giải các phương trình : a. x – 4 = 0 Û x = 4 b. c. 0,5 – x = 0 Û x = - 0,5 b. Quy tắc nhân với một số : SGK ?2. Giải các phương trình : a. b. 0.1x = 1.5Û x = 1.5:0.1 Û x = 15 c. -2,5x = 10Û x= -4 Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : - Ta thừa nhận tính chất sau : “Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho” - Ta xét ví dụ sau : GV đưa ví dụ 1 SGK lên bảng phụ và giải thích từng bước . GV đưa tiếp ví dụ 2 . Trong thực hành ta có thể bỏ qua các lời chú thích mà chỉ trình bày bài giải như ví dụ 2 . - GV đưa ra các bước giải tổng quát để giải phương trình bậc nhất một ẩn . Ta gọi x = - là công thức tìm nghiệm của phương trình . Aùp dụng công thức trên giải các phương trình . a. -0,5x + 2,4 = 0; b.4x – 20 = 0 - HS lắng nghe. - HS nghe GV giải thích và ghi nhớ . - HS ghi nhớ công thức tìm nghiệm của phương trình . - Cả lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng. 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : Ví dụ : Giải phương trình sau : 2x + 1 = 0 Û 2x = -1 Û x = - *Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau : ax +b = 0 Û ax = -b Û x= - Aùp dụng : Giải các phương trình sau a. -0,5x + 2,4 = 0 Û x = Û x = 4,8 b. 4x – 20 = 0 Û x = Û x = 5 Hoạt động 4 : Củng cố - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Cách giải ? - Giải các phương trình sau : a. 3x - 11 = 0 b. 12 + 7x = 0 c. 2x + x +12 = 0 d. x - 5 = 3 - x - 1 HS trả lời. - Giải các phương trình sau : a. b. c. d. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK . - Xem và làm lại các ví dụ và bài tập đã giải . - Làm BT 6,8d ,9 trang 10 SGK . Tiểu cần, ngày 03 tháng 01 năm 2009 Tổ trưởng