Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Đức Trong Phỏng Vấn Với Nhà Tuyển Dụng

Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Đức Trong Phỏng Vấn Với Nhà Tuyển Dụng

Trong phỏng vấn xin việc, điều quan trọng người quản lý nhân sự muốn biết là bạn có thực sự là người phù hợp cho vị trí việc làm đó không?

Về cơ bản về câu trả lời của bạn phải thể hiện được rằng : tôi là ai, năng lực của tôi và kỹ năng của tôi chứng tỏ tôi là một ứng viên phù hợp,  và vì những lý do nào tôi muốn làm việc trong công ty này. Tóm lại, câu trả lời  giới thiệu về bản than có cấu trúc và nội dung rõ rang có thể gây ân tượng tốt với người tuyển dụng. Để có một buổi phỏng bằng tiếng Đức thuận lợi các bạn có thể tham khảo những mẫu gợi ý dưới đây:

Câu hỏi bạn thường gặp phải là:

Können Sie uns etwas über sich erzählen? (Bạn có thể cho chúng tôi biết một vài điều về bản thân bạn?)

Một câu trả lời mẫu:

Ich bin Susanne Mustermann, 25 Jahre alt und werde in diesem Semester mein Studium an der Universität Köln mit dem Master abschließen. Das Thema meiner Thesis lautet: … In den vergangenen zwei Jahren war ich bei der Firma Muster AG tätig und dafür verantwortlich neue Kunden im Bereich XY zu finden und diese nachhaltig zu betreuen. Diese Erfahrungen würde ich nun gerne nutzen, um mich in Ihrem Haus weiterzuentwickeln.

(Tôi là Susanne Mustermann, 25 tuổi và sẽ hoàn thành việc học tại Đại học Cologne với bằng thạc sĩ trong học kỳ này. Chủ đề của luận án của tôi là: … Trong hai năm qua, tôi đã làm việc cho công ty Muster AG và chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mới trong lĩnh vực XY và hỗ trợ họ lâu dài. Bây giờ tôi muốn sử dụng kinh nghiệm này để phát triển bản thân hơn nữa trong công ty của bạn.)

 

Một mẫu giới thiệu khác:

Ich bin X Jahre alt und seit Y Jahren als Mediendesigner tätig. In den letzten Jahren arbeitete ich für Kunden wie Y und erweiterte meine Kenntnisse und Fähigkeiten kontinuierlich durch verschiedene Workshops und Weiterbildungen. Gerade vor ein paar Wochen habe ich in einem Seminar mein Wissen zum Bereich Z aufgefrischt, das auch bei der von Ihnen ausgeschriebenen Stelle im Fokus steht. Von Ihrer Marke bin ich auch privat sehr begeistert und möchte Ihr Unternehmen deshalb gerne auf dem weiteren Erfolgskurs unterstützen.

(Tôi X tuổi và đã làm việc như một nhà thiết kế truyền thông trong nhiều năm. Trong những năm gần đây, tôi đã làm việc cho các khách hàng như Y và liên tục mở rộng kiến ​​thức và kỹ năng của mình thông qua các hội thảo và các khóa đào tạo khác nhau. Chỉ vài tuần trước, tôi đã làm mới kiến ​​thức của mình về lĩnh vực Z trong một cuộc hội thảo, cũng là trọng tâm của vị trí mà công ty đang tuyển dụng. Tôi cũng có niềm đam mê và hứng thú riêng về thương hiệu của công ty và do đó muốn hỗ trợ công ty của ngài trên con đường thành công.)

 

Ngoài ra bạn có thể gặp câu hỏi khác như: 

Was wissen Sie über unser Unternehmen? (Bạn biết điều gì về công ty chúng tôi?)

Đối với câu hỏi này người quản lý nhân sự muốn biết rằng: Bạn chuẩn bị tốt như thế nào cho cuộc phỏng vấn?

Vì thế câu trả lời của bạn nên có các thông tin rõ ràng về công ty.

Dưới đây là một mẫu ví dụ:

Ihr Unternehmen ist in Deutschland Marktführer im Bereich erneuerbare Energien. Etwa 250 Mitarbeiter arbeiten an vier verschiedenen Standorten für Ihren Erfolg. Ihr Angebot gliedert sich in die Bereiche Geothermie, Solarenergie, Wasserkraft und Windenergie sowie Biomasse. Was mich sehr angesprochen hat, ist, dass Sie sowohl in Ihrem Angebot für Kunden als auch in Ihrer Unternehmenskultur stark auf Nachhaltigkeit achten.

(Công ty của ngài là công ty dẫn đầu thị trường ở Đức trong lĩnh vực năng lượng tái tạo. Khoảng 250 nhân viên làm việc tại bốn địa điểm khác nhau đóng góp cho sự thành công của công ty. Lĩnh vực cung cấp được chia thành các lĩnh vực năng lượng địa nhiệt, năng lượng mặt trời, thủy điện và năng lượng gió cũng như sinh khối. Điều thực sự thu hút tôi là công ty rất chú ý đến tính bền vững cả trong những sản phẩm của công ty dành cho khách hàng và trong văn hóa doanh nghiệp.)

 Lưu ý: bạn không nên lặp đi lặp lại các chi tiết hoặc thông tin đã có trong Lebenslauf hoặc những thông tin quá liên quan đến cuộc sống riêng tư.