Đăng 9 tháng trước
133.390
Bạn đang đọc: Cách sử dụng hàm COUNT, COUNTIF, COUNTA trong Excel
Tóm Tắt
Trong Excel, các hàm COUNT, COUNTA, COUNTIF, COUNTIFS, COUNTBLANK được dùng để đếm dữ liệu, đối tượng trong chuỗi ở một bảng tính. Trong bài viết dưới đây, Điện máy XANH sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các hàm đếm này, cùng tham khảo nhé!
- Hướng dẫn dưới đây được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Excel 2016. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2019.
- Bạn có thể tải một số bài tập thực hành hàm đếm trong Excel để làm quen nhé!
1Các loại hàm đếm trong Excel
Có 5 loại hàm đếm được sử dụng cho những điều kiện kèm theo khác nhau, đơn cử như sau :
Tên hàm | Giải thích |
COUNT | Hàm đếm các ô có chứa số |
COUNTIF | Hàm đếm theo một điều kiện |
COUNTIFS | Hàm đếm theo nhiều điều kiện |
COUNTA | Hàm đếm các ô không trống |
COUNTBLANK | Hàm đếm các ô trống |
Xem thêm: Hàm SUMIF
2Đếm theo điều kiện với COUNTIF/COUNTIFS
Đếm 1 điều kiện – hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF được dùng để đếm số ô thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo ( criteria ) trong một vùng tài liệu được chọn ( range ) .
Cú pháp hàm COUNTIF :
COUNTIF(range, criteria)
( range, criteria )Trong đó :
- Range: Vùng dữ liệu cần đếm
- Criteria: Điều kiện để đếm. Ví dụ: “TXD”; “>70”; 100;…
Ví dụ:
Bạn có bảng thống kê những mẫu sản phẩm và số lượng tồn tương ứng như hình dưới .
Để thống kê xem có bao nhiêu mẫu sản phẩm còn tồn trên 150 mẫu sản phẩm, bạn nhập công thức :
=COUNTIF(C2:C11,”>150″)
Kết quả trả về cho thấy có tổng số 8 loại sản phẩm còn tồn trên 150 mẫu sản phẩm .
Lưu ý:
- Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: Ví dụ: Dấu ? đại diện cho một ký tự bất kỳ “?ĐH?”, dấu * đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ “ĐH*”.
- Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì bạn hãy gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. (Ví dụ: “~?”, “~*”)
- Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa/chữ thường.
Đếm với 2 điều kiện trở lên dùng hàm COUNTIFS
Hàm COUNTIFS được dùng để đếm số ô thỏa mãn nhiều điều kiện (criteria) trong vùng dữ liệu được chọn (range).
Cú pháp hàm COUNTIFS :
COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2,…)
( range1, criteria1, range2, criteria2, … )Trong đó :
- range1, range2…: Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
- criteria1, criteria2…: Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.
Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiện tương ứng với ô đó đều đúng.
Ví dụ:
Bạn có bảng thống kê những loại sản phẩm và số lượng tồn tương ứng như hình dưới .
Để thống kê xem có bao nhiêu loại sản phẩm tại kho 1 còn tồn trên 150 mẫu sản phẩm, bạn nhập công thức :
=COUNTIF(C2:C11,”>150″,D2:D11,”1″)
Kết quả trả về cho thấy có tổng số 2 mẫu sản phẩm tại kho 1 còn tồn trên 150 mẫu sản phẩm .
3Hàm đếm ô không trống COUNTA
Hàm COUNTA được sử dụng để đếm những ô không trống ( những ô chứa giá trị chuỗi và số ) trong một vùng tài liệu nhất định .
Cú pháp hàm COUNTA:
COUNTA(value1, value2,…)
( value1, value2, … )Trong đó :
value1, value2,…: Là những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm. Số ô tối đa có thể đếm là 255 (với Excel từ 2007 về sau) và tối đa 30 (với Excel 2003 về trước).
Ví dụ:
Bạn có một bảng list thống kê thực trạng nộp bài của sinh viên như hình dưới. Bây giờ, bạn muốn biết số lượng sinh viên đã nộp bài ( Đã có link bài tập ) .
Bạn nhập công thức: =COUNTA(C2:C15). Kết quả trả về hiển thị có tổng cộng 6 sinh viên đã nộp bài tập.
4Hàm đếm ô trống COUNTBLANK
Hàm COUNTBLANK được dùng để đếm những ô trống ( ô rỗng ) trong một vùng được chọn .
Cú pháp hàm COUNTBLANK :
COUNTBLANK(range)
( range )
Trong đó: range là vùng cần đếm các ô trống.
Ví dụ:
Bạn có một bảng list thống kê thực trạng nộp bài của sinh viên. Bây giờ, bạn muốn biết số lượng sinh viên chưa nộp bài ( Chưa có link bài tập ) .
Bạn nhập công thức: =COUNTBLANK(C2:C15). Kết quả trả về hiển thị có tổng cộng 8 sinh viên chưa nộp bài tập.
5Những lưu ý khi dùng hàm đếm Excel
Dưới đây là một số ít điều bạn nên nắm khi dùng hàm đếm trong Excel :
– Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong chuỗi văn bản. Ví dụ, chuỗi “học” và chuỗi “HỌC” sẽ khớp với cùng các ô giống nhau.
– Khi dùng hàm COUNTIF ( S ), hoàn toàn có thể dùng ký tự đại diện thay mặt là dấu chấm hỏi ( ? ) và dấu sao ( * ) trong criteria .
- Một dấu chấm hỏi (?) biểu thị cho một ký tự đơn lẻ bất kỳ. Ví dụ:
- Một dấu sao (*) biểu thị cho chuỗi ký tự bất kỳ. Ví dụ:
- Để tìm dấu chấm hỏi (?) hay dấu sao (*) thực sự, hãy nhập một dấu sóng (~) trước ký tự đó.
– Khi đếm giá trị văn bản, hãy bảo vệ tài liệu không chứa khoảng chừng trắng ở đầu và ở cuối .
– Nên sử dụng phạm vi có tên: COUNTIF hỗ trợ các phạm vi có tên trong công thức. Cách đặt tên cho phạm vi như sau:
Bạn chọn vùng muốn đặt tên > Nhấn chuột phải chọn Define name > Gõ tên của vùng vào ô Name như hình dưới rồi nhấn OK.
Sau khi đặt tên, bạn hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa phạm vi thành tên của khoanh vùng phạm vi đó trong công thức. Ví dụ :
Lưu ý: Phạm vi có tên có thể nằm trong trang tính hiện tại, một trang tính khác trong cùng sổ làm việc hoặc từ sổ làm việc khác. Để tham chiếu từ một sổ làm việc khác, sổ làm việc thứ hai đó cũng phải được mở.
Trên đây là hướng dẫn cách dùng hàm đếm trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với tài liệu nhé !
Source: https://final-blade.com
Category: Kiến thức Internet