Hay viết ra 3 tên đúng và 3 tên sai theo qui tắc của Python

Định danh trong Python là gì?

Mỗi ngôn ngữ lập trình có từ khóa (keyword) và định danh (identifier) khác nhau và Python cũng không ngoại lệ. Định danh là tên gọi mà lập trình viên sẽ gán cho một thực thể trong Python. Nói một cách đơn giản, định danh là do tên người dùng định nghĩa để đại diện cho các khối xây dựng cơ bản của Python. Định danh có thể là một biến, một hàm, một lớp, một mô đun hoặc bất kỳ đối tượng khác. 

Nội dung chính

Show

  • Định danh trong Python là gì?
  • Quy tắc đặt tên cho định danh trong Python
  • Một số ví dụ về định danh hợp lý:
  • Kiểm tra tính hợp lệ của định danh trong Python 
  • Các phương pháp tốt nhất để đặt tên số định danh trong Python
  • Các lớp dành riêng cho số định danh trong trong Python
  • Video liên quan

>>> Đọc thêm: Scipy trong Python– Giới thiệu và cài đặt thư viện SciPy trong Python

Quy tắc đặt tên cho định danh trong Python

Để sử dụng các số nhận dạng, bạn cần phải ghi nhớ một số quy tắc khi đặt tên cho chúng. 

Một là các định danh trong Python được tạo bằng sự kết hợp giữa các chữ cái thường hoặc chữ cái hoa, chữ số hoặc dấu ngoặc dưới. Dưới đây là các ký tự hợp lê:

– Chữ thường (a đến z)

– Chữ hoa ( A đến Z)

– Chữ số (0-9)

– Dấu gạch dưới (_)

Một số ví dụ về định danh hợp lý:

– num1

– FLAG

– get_user_nameuser

– Details_1234

Hai là định danh trong Python không được bắt đầu bằng chữ số. Nếu chúng ta tạo một mã định danh bắt đầu bằng một chữ số thì chúng ta sẽ gặp lỗi cú pháp. Ví dụ như sau:

Hay viết ra 3 tên đúng và 3 tên sai theo qui tắc của Python

Ví dụ về định danh trong Python

Ba là bạn không thể sử dụng các ký hiệu đặc biệt trong tên mã định danh. Các ký hiệu như (!, @, #, $,%,.) Không hợp lệ.

Hay viết ra 3 tên đúng và 3 tên sai theo qui tắc của Python

Không sử dụng ký hiệu đặc biệt trong định danh

Bốn là  một từ khóa không thể được sử dụng làm định danh. Trong Python, từ khóa là tên dành riêng được tích hợp sẵn trong Python. Chúng có một ý nghĩa đặc biệt và chúng ta không thể sử dụng chúng làm tên định danh.

Hay viết ra 3 tên đúng và 3 tên sai theo qui tắc của Python

.

Nếu bạn muốn xem danh sách tất cả các từ khóa, thì trong  Python shell của bạn, hãy nhập “help ()” và sau đó nhập “từ khóa” để nhận danh sách tất cả các từ khóa Python. 

Cuối cùng độ dài của định danh có thể dài bao nhiêu tùy ý. Tất nhiên, nó không thể nhiều bộ nhớ có sẵn, tuy nhiên, quy tắc tiêu chuẩn PEP-8 đề xuất không vượt quá 79 ký tự trong một dòng.

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Python

Kiểm tra tính hợp lệ của định danh trong Python 

Python có một số hàm trợ giúp hữu ích khi bạn không chắc liệu một chuỗi là từ khóa hay mã định danh hợp lệ.

  1. Để kiểm tra xem một chuỗi có phải là một từ khóa hay không, chúng ta có một mô-đun từ khóa.

import keyword

print( keyword.iskeyword(“var”) )

print( keyword.iskeyword(“False”) )

print( keyword.iskeyword(“continue”) )

print( keyword.iskeyword(“count”) )

Kết quả:

False

True

True

False

Hàm str.isidentifier () được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của một định danh như sau:

print( “name”.isidentifier() )

print( “#today”.isidentifier() )

print( “_12hello”.isidentifier() )

print( “8cellos”.isidentifier() )

Kết quả:

True

False

True

False

Các phương pháp tốt nhất để đặt tên số định danh trong Python

Tuân theo các quy ước đặt tên là bắt buộc với mọi người. Tuy nhiên cộng đồng Python đã thực hiện một số hướng dẫn để đặt tên định danh trong Python.

  1. Tên lớp phải bắt đầu bằng chữ in hoa và tất cả các định danh khác phải bắt đầu bằng chữ thường.
  2. Bắt đầu số định danh bằng dấu gạch dưới (_). Lưu ý, điều này không cần thiết để đặt biến riêng tư. Nó chỉ để người lập trình dễ dàng phân biệt giữa biến private và biến public.
  3. Sử dụng hai dấu gạch dưới (__) xung quanh tên của các phương pháp ma thuật và không sử dụng chúng ở bất kỳ nơi nào khác. Các phương thức ma thuật tích hợp sẵn trong Python đã sử dụng ký hiệu này. Ví dụ: __init__, __len__.
  4. Dấu gạch dưới kép chỉ được sử dụng khi bạn xử lý vấn đề mangling trong Python.
  5. Luôn thích sử dụng tên dài hơn một ký tự. index = 1 tốt hơn i = 1
  6. Để kết hợp các từ trong một định danh, bạn nên sử dụng dấu gạch dưới (_). Ví dụ:  get_user_details.
  7. Sử dụng trường hợp lạc đà để đặt tên cho các biến. Ví dụ: fullName, getAddress, testModeOn, …

Các lớp dành riêng cho số định danh trong trong Python

Một số lớp trong Python có ý nghĩa đặc biệt và để xác định chúng:

1. Dấu gạch dưới hàng đầu (_ *)

Mã định danh này được sử dụng để lưu trữ kết quả của lần đánh giá cuối cùng trong trình thông dịch tương tác. Các kết quả này được lưu trữ trong mô-đun __builtin__. Đây là các biến riêng tư và chúng không được nhập bởi “from module import *”

2. Hai dấu gạch dưới ở đầu và cuối (__ * __)

Chỉ những tên do hệ thống xác định mới sử dụng ký hiệu này. Chúng được xác định bởi trình thông dịch và các triển khai của nó. Không nên xác định các tên bổ sung bằng cách sử dụng quy ước này.

3. Dấu gạch dưới kép ở đầu (__ *)

Mangling tên lớp-riêng: Những tên danh mục này được sử dụng trong ngữ cảnh của định nghĩa lớp. Chúng được viết lại để sử dụng hình thức bị xáo trộn và tránh xung đột tên giữa các biến riêng của lớp cơ sở và lớp dẫn xuất.

Kết luận: Trên đây là tất cả các thông tin về số định danh trong Python. Qua bài viết này, bạn có thể hiểu cách đặt tên định danh, quy tắc đặt tên, phương pháp mà các LTV thường làm để đặt định danh. Hy vọng bạn có thể áp dụng các quy tắc này trong quá trình làm việc với Python. Để tìm hiểu sâu hơn về lập trình Python và các ngôn ngữ lập trình khác, tham khảo khóa học lập trình tại T3H bạn nhé.

Nguồn tham khảo: Techvidan

Câu 5 trang 13 SGK Tin học 11: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình. Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal.

Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal.

Ba tên đúng theo quy tắc của Pascal và có độ dài khác nhau:

tinhoc

tin_hoc_2007

hanoi2007

Lưu ý: Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:

Quảng cáo

– Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;

– Không bắt đầu bằng chữ số;

Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự: Free Pascal không quá 255 kí tự).

Tuy nhiên, tên không nên đặt quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal

1.Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

o A. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

o B. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi.

o C. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

o D. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

· 2. Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?

o A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính;

o B. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;

o C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó;

o D. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình;

· 3. Hãy chọn phát biểu sai?

o A. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân

o B. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần

o C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau

o D. Chương trình dịch có hai loại: thông dịch và biên dịch

· 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân;

o B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch;

o C. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch;

o D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau;

· 5. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal?

o A. Crt

o B. Sqrt

o C. End

o D. LongInt

· 6. Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?

o A. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình;

o

B. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn;

o C. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình;

o D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;

· 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được;

o B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình;

o C. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình;

o D. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng…;

· 8. Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau?

o A. Phát hiện được lỗi cú pháp

o B. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa

o C. Tạo được chương trình đích

o D. Thông báo lỗi cú pháp

· 9. Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào?

o A. { và }

o B. /* và */

o C. ( và )

o D. [ và ]

· 10. Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau

o A. Tensai

o B. -tenkhongsai

o C. (bai_tap)

o D. ‘*****’