Thuật ngữ liên minh, cách chơi LMHT cho người mới

Thuật ngữ LMHT, những từ viết tắt trong liên minh huyền thoại thực sự là vấn đề nan giải đối với những người chơi mới bắt đầu. Đây có lẽ là một vấn đề khiến cho các lỗi giao tiếp của đồng đội trong team bị lệch thông tin với nhau. Vậy để giúp những người chơi mới cải thiện kỹ năng của bộ môn thể thao này thì hôm nay Phegame.net giới thiệu đến cho các bạn hướng dẫn chơi lmht, ý nghĩa của các thuận ngữ LMHT dành cho người mới bắt đầu.

NOTE Cách tìm thuật ngữ nhanh: Coppy thuật ngữ LMHT cần tìm và nhấn tổ hợp phím Ctrl + F

Ý nghĩa đường, cách chơi Liên Minh Huyền Thoại cho người mới mở màn

Lane là gì ? Các vị trí đi lane

Trước khi học cách chơi lmht cho người mới chơi thì đầu tiên bạn phải xác định được mình đi đường ở vị trí nào đã nhé. Dưới đây là các thuật ngữ lmht về lane cho người mới.

Lane là đường, vị trí đi đường giữa đường dưới và đường trên.

Top (Đường trên): Thời kỳ đầu LMHT ra mắt thì đây là đường dành cho tướng Đỡ đòn, Đấu sĩ nhưng sau này các chiến thuật LMHT phát triển thì có một số ít mang Sát thủ hoặc Xạ thủ lên Top.

Mid (Đường giữa): Đi đường này thường là các Pháp sư hoặc Sát thủ. (Bạn nên chú ý nếu team mình không có tướng gây dame phép thuật thì nhớ chọn một vị tướng pháp sư nhé)

Bot (Đường dưới): Vị trí này dành cho Xạ thủ và Hỗ trợ.

Jung (Đi rừng): Thường dành cho các tướng có khả năng cơ động clear đường tốt. Trước đây sẽ chỉ thấy những tướng đỡ đòn, đấu sĩ nhưng sau khi những người chơi bên giải LCK Hàn Quốc mang nhiều tướng phong phú khác thì Rừng đã bị phá vỡ định nghĩa mà bất kỳ vị tướng nào cũng có thể đi. Chú ý đừng quên cầm trừng phạt khi đi rừng nhé.

cách chơi LMHT

Vai trò những vị tướng trong LMHT ( AD, Tank, AP, SP, Jung )

Hiện tại LMHT có hơn 100 vị tướng hoàn toàn có thể sử dụng nhiều vị trí khác nhau. Vậy đã khi nào khi chơi game bạn gặp đồng đội lôi kéo : “ Còn thiếu Jung, cần pick AD, … ” chưa ? Nếu có rồi mà bạn là người mới nhưng không hiểu ý nghĩa của chúng thì hãy xem dưới đây nhé .

– Slot là gì ?S1, S2, S3, S4, S5: Chỉ vị trí người chơi theo thứ tự từ trên xuống.

Đấu sĩ là gì ( Bruiser / Fighter ) ?

– Đấu sĩ là những vị tướng có lượng máu nhiều, sát thương cao, dù những vị tướng này lên tank nhưng dame vẫn to .

– Thông thường đấu sĩ thường đi đường trên (TOP)
– Các tướng đấu sĩ có vai trò luôn tìm những tướng có ít máu đứng phía sau team địch để kết liễu chúng.
– Đấu sĩ có khả năng đỡ đòn trong đội hoặc hỗ trợ các tướng chủ lực.
+ Tướng đấu sĩ thích hợp cho người mới chơi: Darius, Garen, Nunu, Mundo, Malphite,…
+ Tướng đấu sĩ có kỹ năng cao người mới không nên chơi: Irenia, Jax, Leesin, Riven,…

AP : Pháp sư giữa đường

– AP tướng mang thiên hướng gây sát thương phép thuật. Song song có ý nghĩa lớn với team cùng tướng xã thủ. Thông thường những vị tướng AP này rất tốn mana và liên tục được nhường bùa xanh .
– Tướng AP phép thuật thích hợp cho người mới chơi là : Diana, Lux, Annie, Ryze, Morgana, Ziggs, …

Sát thủ ( Assassin )

– Tướng trinh sát là tướng có năng lực one shot những vị trí nòng cốt của team đich ( Có năng lực áp sát và hủy hoại tướng địch ít máu nhanh gọn ). Các tướng trinh sát thường đi đường giữa và đường trên .
– Một số vị tướng trinh sát :

AD ( AD Carry ) : Tướng vật lý nòng cốt

– Ad viết tắt của từ Ad carry. Là tướng đánh xa chiếm hữu sát thương bằng đòn đánh thường mạnh, thường những vị tướng này lên đồ chí mạng và vận tốc đánh. Đâu là những vị tướng mang tính quyết định hành động ở quy trình tiến độ cuối trận đấu và thường được farm, bảo kê ở quy trình tiến độ đầu. Tuy nhiên, những vị tướng nòng cốt này thì mỏng mảnh dẽ bị tàn phá bởi những tướng đấu sĩ và trinh sát của team địch .

Vị trí đi đường: Đường dưới (BOT)

– Một số vị tướng AD:

SP ( Support ) : Tướng tương hỗ

– SP là những vị tướng mang thiên hướng tương hỗ cho xạ thủ ( AD ). Có năng lực buff máu, vận tốc đánh, tương hỗ phối hợp tối với những vị tướng xạ thủ .

– Một số vị tướng hỗ trợ:

Jung : Tướng đi rừng

– Jung là rừng, những vị trí đi rừng thường là những tướng có năng lực dọn quái nhanh gọn, có năng lực phục sinh khi farm rừng và có năng lực vận động và di chuyển nhanh .

– Một số vị tướng đi rừng:

Tank : Tướng đỡ đòn

– Tank là những vị tướng có máu cao, giáp và kháng phép lớn. Những vị tướng này có ý nghĩa chống chịu lao vào trong combat .

– Một số vị tướng tank:

Hướng dẫn chơi LMHT cho người mới mở màn

– Đầu tiên bạn tải game tại trang chủ : lienminh.garena.vn
– Tạo thông tin tài khoản game bằng gmail hoặc SĐT .
– Tạo trận Hướng dẫn tân thủ LOL hoặc đánh với máy để làm quen .

Những thuật ngữ trong LMHT thường gặp

A

  • ACE: Quét Sạch. Nếu bạn là người chơi lmht mới thì bạn hãy để ý mối lần team bạn tiêu diệt hết team địch thì sẽ hiện ra thông báo ACE.
  • AD: là xạ thủ.
  • AFK: là người chơi không hoạt động trong game thường bị mất kết nối. Hoặc nếu có ai đó kêu bạn AFK đi thì có nghĩa lúc đó họ kêu bạn nghỉ game, treo acc đừng chơi game ván đó nữa.
  • AI (Artificial Intelligence): có nghĩa là Máy đấu với máy được lập trình sẵn (tương tự như bot)
  • AoE (Arena of Effect): Chiêu thức diện rộng.
  • AP: Sức mạnh phép thuật.
  • Ap Ratio: Tỷ lệ sức mạnh phép thuật, chỉ khả năng tăng sức mạnh phép thuật lên theo tỷ lệ.
  • AR (Armor): Giáp, tăng khả năng giảm sát thương Vật Lý.
  • Aram: Tên một bản đồ 5v5 tướng ngẫu nhiên với 1 lane Vực Gió Hú.
  • ArP (Armor Penetration): Xuyên giáp (sát lực), tăng sát thương vật lý gây ra bằng cách bỏ qua một phần giáp (trực tiếp hoặc tỷ lệ).
  • AS (Attack Speed): Tốc độ đánh

B

  • B (Back): Lùi về/quay lại, đây cũng là phím tắt để về bệ đá cổ
  • Backdoor: Đẩy đường hoặc trụ mà địch không biết hoặc không về kịp
  • BG (Bad Game): Thuật ngữ lol chỉ một trận đấu tồi tệ
  • Bait/Baiting: Dụ địch, có nghĩa là khiến đối phương làm theo chủ đích của mình
  • Blue: Bãi quái rừng Khổng lồ Đá xanh, Bùa Xanh. Là một Bùa lợi thấu thị cho 10% giảm hồi chiêu và hồi mana nhanh hơn trong 2’30s. Còn nhường Blue tức là nhường bùa xanh ấy.
  • Bot: Có nghĩa là Máy, người dùng sẽ đấu với máy được lập trình sẵn (tương tự như AI).
  • Bot (Bottom/Bot lane): Ngoài nghĩa là Máy ra thì đây còn là vị trí chỉ đường dưới.
  • BrB (Be Right Back): Có nghĩa “quay lại ngay“, là rời khỏi để hồi máu, mua đồ hoặc làm gì đó rồi quay lại nhanh bằng tele hay skill
  • Brush: Có nghĩa là bụi cỏ, bụi rậm, là không có tầm nhìn trong game
  • Buff: Tăng sức mạnh/máu/giáp. Tướng buff tức là sử dụng skill/trang bị/phép bổ trợ để đặt lên đồng minh hiệu ứng tốt/đối thủ hiệu ứng xấu.

C

  • Camp: Gank liên tục lên 1 đường. Thường ám chỉ một lane nào đó bị rừng gank liên tục.
  • Carry: Tướng gánh team về cuối game. Có nghĩa là những tướng cần trang bị để có sức mạnh giai đoạn sau trận đấu, đầu game cần farm nhiều để có vàng.
  • Cb(Combat): Đánh nhau tổng lực giữa cả 2 bên.
  • CC (Crowd Control): Thuật ngữ LOL này ám chỉ hiệu ứng khống chế. Có nghĩa là những hiệu ứng làm ảnh hưởng đến di chuyển/sử dụng chiêu thức của đối phương như stun (choáng), câm lặng, làm chậm, khiếp hãi, trói chân,…
  • CD (Cooldown): Thời gian hồi chiêu, khi bạn nói thuật ngữ LOL này thì đồng đội sẽ hiểu bạn hồi chiêu chưa xong.
  • CDR (Cooldown Reduction): Giảm thời gian hồi chiêu
  • Champ (Champion): Tướng/Anh hùng
  • Combo: Liên hoàn chiêu thức. Bạn có thể hiểu là sử dụng chiêu thức của tướng theo công thức chuẩn. Đây là cách sử dụng kỹ năng theo trình tự để đạt hiệu quả cao nhất.
  • Counter Jungle: Cướp rừng đối phương
  • Cover: Bảo kê/Yểm trợ, có nghĩa là hỗ trợ cho đồng minh
  • CR (Creep): Lính xe hoặc lính pháo, ngoài ra có thể là quái rừng nếu tính chỉ số farm
  • CrC (Critical Strike Chance): Tỷ lệ chí mạng, tăng cơ hội đánh chí mạng
  • CrD (Critical Strike Damage): Sát thương của đòn đánh chí mạng, nghĩa là tăng lượng sát thương gây ra của đòn đánh chí mạng.
  • CS (Creep Score): Chỉ số farm (Lính + quái rừng)

D

  • Dis (Disconnect): Có nghĩa là mất kết nối, hay bị viết nhầm thành đit, đít. Nói chung là dễ bị hiểu nhầm thành chửi bậy.
  • Dive/Tower Diving: Đi vào trong tầm ngắm trụ
  • DoT (Damage over Time): Sát thương theo thời gian
  • DPS (Damage Per Second): Gây ra một lượng sát thương lớn trong thời gian ngắn, hay còn gọi là dồn damage.
  • Đánh thuế: Đứng lại ăn lính của lane khác sau khi ganh team, thường là người đi Rừng.
  • Đẩy lẻ: Đẩy đường 1 mình sau giai đoạn đi đường, thường chia theo 1-4 hay 1-3-1 và không phải tướng nào cũng có thể đẩy lẻ một mình. Một vài tướng có thể đẩy lẻ như Jax, Fiora, Camile, Singed,… và các tướng tank.
  • Đồng đoàn: Rank thấp nhất trong LMHT nhưng thường được hiểu theo nghĩa bị chửi việc đánh ngu hoặc không biết chơi. Một số tên tương tự như Rank Đồng, Nhựa Đoàn, Gỗ Đoàn, Cu Đoàn…
  • Đóng băng lính: Giữ thế lính không thay đổi (thường là last hit) khiến đối thủ không thể farm hay tránh bị gank.

E

  • ELO: Hệ thống điểm dựa trên các chỉ số trong mỗi trận đấu. Thường được viết High Elo với nghĩa là Chiến thắng liên tiếp nhiều trận đấu hoặc Hell Elo với nghĩa Thua liên tiếp nhiều trận đấu.
  • Exp (Experience): Điểm kinh nghiệm để lên cấp

F

  • Facecheck: Kiểm tra bụi cỏ
  • Faker: Người chơi có kỹ năng tốt. Hàm ý khen ai đó giỏi hoặc giỏi đột xuất
  • Farm (Farming): Hành động giết lính/quái rừng để kiếm vàng
  • Fed: Kiếm được nhiều tiền sau khi giết nhiều tướng địch
  • Feed/Feeder: (Người) chết nhiều mạng hơn việc ăn được mạng trong trận đấu. Ai mà chết liên tục thì sẽ bị chửi là feeder.
  • FF: Đầu hàng, cụm từ bình chọn đầu hàng với câu lệnh “/ff”
  • Flash: Phép bổ trợ Tốc biến

G

  • Gank: Combat mà có thêm đồng minh từ lane khác giúp đỡ, thường chỉ việc Rừng ra lane bất ngờ hay các lane khác can dự vào 1 lane nào đó.
  • GG (Good Game): Có nghĩa là việc kết thúc một trận đấu hay, hiện từ này đã bị hiểu thành đầu hàng rồi.
  • GGWP (Good Game Well Played): Tương tự như Good Game
  • GOSU: Người chơi có kỹ năng cá nhân tốt, khi nói ra có hàm ý khen kỹ năng ai đó.
  • GP5 (Gold Regen): Lượng vàng tăng lên mỗi 5s

H, I, J, K

  • Harass: Cấu máu/rỉa máu, gây khó chịu cho đối thủ
  • HP (Hit Point, Health Points): Chỉ số máu
  • HP5 (Health Regen): Lượng máu hồi phục mỗi 5s
  • IAS (Increased Attacks Speed): Tăng tốc độ đánh
  • Imba: Thuật ngữ lmht chỉ trình bá đạo, thể hiện trình độ cao của game thủ
  • Initiate: Giáp chiến/Bắt đầu combat
  • Invade: Xâm nhập rừng đối phương
  • Inzumin nhập: Leesin sóng âm trượt, Inzumin từng thi đấu chuyên nghiệp trong màu áo của Saigon Jokers, giờ là bình luận viên. Hàm ý game thủ này chơi như kiểu Inzumin vậy.
  • Juke/Juking: Lừa đối phương để thoát khỏi sự truy sát
  • Jungling/Jungle/Forest: Ăn quái rừng/Người đi rừng
  • Kill: Ý là giết người hoặc quái, hay bị viết nhầm thành Skill/Kỹ năng
  • Hit and Run, là thuật ngữ LOL chỉ cách vừa chạy vừa đánh để giữ khoảng cách với đối thủ mà vẫn gây ra sát thương và hủy động tác thừa, chỉ có tướng tay dài mới làm được. Trong bài tới chúng tôi sẽ hướng dẫn chơi lmht về vấn đề last hit lính cho người mới nhé.
  • KS (Kill Steal): Cướp mạng mà đồng minh sắp ăn được, nói đến việc không phải người gây ra hầu hết sát thương nhưng lại là người ăn được mạng.

L, M

  • Lane: Thuật ngữ liên minh chỉ đường đi của lính, thông thường có 3 lane là TOP, MID, và BOT nhưng Jungle có khi cũng được tính là 1 lane
  • Last Hit: Thuật ngữ lol chỉ đòn đánh kết liễu để nhận được vàng, ngoài ra còn với mục đích đóng băng thế lính, không cho đối thủ farm.
  • Leash: Kéo quái để đồng đội đánh, nhận sát thương từ quái
  • Leaver: Chỉ người thoát game khi chưa kết thúc trận đấu
  • Lv (Level): Cấp độ tướng trong game, hay bị viết nhầm là Lever. Khi lên level bạn sẽ tăng nhiều chỉ số và có thêm điểm cộng skill.
  • Meta/Metagame: Lối chơi, chiến thuật phù hợp nhất với từng giai đoạn của mùa giải, thường được khởi xướng bởi 1 đội nào đó trong giải đấu LMHT chuyên nghiệp. Được chứng minh là hiệu quả và phù hợp với các tình huống khác nhau.
  • MIA (Missing in Action): Mất dấu đối thủ, không thể đoán được hành động của họ.
  • Mid (Mid lane/Middle): Thuật ngữ liên minh chỉ vị trí đường giữa/người chơi đường giữa, thường được viết là mit, mít, mis, miss
  • Misaya: Ý nghĩa được hiểu là Combo Twisted Fate: Định Mệnh (R) + Bài Vàng giữa lòng team địch + Đồng Hồ Cát. Thường được viết thành Mit, mít, mis, miss. Misaya là game thủ chuyên nghiệp của Team WE. Vào những mùa đầu tiên luôn phải cấm Twisted Fate của Misaya. Tục truyền rằng Misaya là game thủ duy nhất tính được chu kỳ chọn bài của W khi đang trong thời gian hồi
  • MOBA (Multiplayer Online Battle Area): Đây là một thể loại game PVP công thành trên bản đồ hình vuông được chia thành 3 đường như LMHT, Dota, 3Q
  • MP (Mana Points): Chỉ số năng lượng (phía dưới thanh máu), không phải tướng nào cũng có thanh mana.
  • MP5 (Mana Regen): Lượng năng lượng hồi phục mỗi 5s
  • MPen, MrP (Magic Penetration): Chỉ xuyên kháng phép, tăng sát thương phép gây ra bằng cách bỏ qua một phần kháng phép (trực tiếp hoặc tỷ lệ).
  • MR (Magic Resist): Trang bị kháng phép, chống lại sức mạnh phép thuật.
  • MS (Movement Speed): Tốc độ di chuyển

N, O, P., Q.

  • Noob (Newbie): Thuật ngữ liên minh này chỉ người mới học chơi, gà mờ
  • Nerf là gì (Nerfed): Giảm sức mạnh của tướng đang quá bá so với phần còn lại để cân bằng game. Không chỉ tướng đang mạnh mới bị nerf mà những tướng phù hợp với 1 lối đánh, hay kiểu lên đồ quá bá cũng có thể bị nerf
  • Offtank (Offensive Tank): Thuật ngữ LOL chỉ tanker dự phòng (khi tank chính không thể vào combat)
  • OOM (Out of mana): Hết mana, tình trạng không đủ năng lượng để sử dụng skill
  • OP (Overpowered): Kẻ mạnh (trong ván đấu)
  • Open Mid: Câu nói chỉ việc để team địch all mid chiến thắng nhanh ván đấu. Bạn có thể dùng ở mọi nơi nhưng câu nói này chủ yếu được dùng tại Hàn Quốc. Bởi nơi đây có nhiều điều kiện chơi game nên người chơi muốn thua nhanh để làm trận mới khi thiếu người hay thua lane.
  • Outmeta: Chỉ việc một vị tướng không còn phù hợp (hay ít được chơi) tại một phiên bản nào đó của LMHT. Outmeta không hẳn là yếu, mà là hợp với meta mới hơn. Những vị tướng outmeta thường sẽ được Riot để và chỉnh sửa sức mạnh.
  • Outplay: Việc lật ngược từ thua thành thắng trong combat. Thường có ý nghĩa sử dụng skill để chiến thắng hoặc trốn thoát đối thủ khi đang bị truy đuổi. Những pha outplay đẹp thường sẽ được thấy khi solo lane.
  • Ping: Tín hiệu giúp thông báo trong game giữa các đồng đội
  • Poke (Poking): Quấy rối hoặc cấu máu đối phương ở khoảng cách xa bằng skill diện rộng
  • Proxy: Ăn lính sau trụ
  • Pushing: Đẩy đường và giết lính với ý định phá trụ, hay còn được gọi là Push trụ
  • Quăng game: Tăng độ khó cho game, hay bạn có thể là việc team đang có lợi thế nên bạn hoặc ai đó trong team thích thể hiện hay cố ăn mạng để phá vỡ đội hình. Hậu quả là sẽ bị lật kèo hoặc có highlight cân team.

R, S

  • Rank: Đánh xếp hạng.
  • Re: Xuất hiện trở lại (kẻ địch)
  • Red: Bùa đỏ/Bãi quái rừng Bụi gai đỏ thành tinh. Bùa lợi Tro Tàn cho khả năng hồi máu ngoài giao tranh và đòn đánh thiêu đốt + làm chậm kẻ địch trong thời gian 2’30s. Nếu xin Red là muốn bạn nhường bùa đỏ.
  • River: Sông cắt ngang ở giữa bản đồ
  • Roam: Đảo đường hay đảo qua các lane khác nhằm mục đích gank như rừng
  • Rune: Ngọc bổ trợ/ Bảng ngọc
  • Scales: Kỹ năng/ Chiêu thức mạnh hơn nhờ có vật phẩm.
  • Scaling: Kỹ năng/Chiêu thức mạnh hơn nhờ Ngọc
  • Skill: Kỹ năng/Chiêu thức của vị tướng
  • Skill Shot: Kỹ năng định hướng, chiêu thức đi theo hướng được định sẵn.
  • Skill Targer: Chiêu thức/Kỹ năng chọn mục tiêu. Kỹ năng bay đến thẳng mục tiêu đã được chỉ định
  • Smite: Phép bổ trợ trừng phạt
  • Smurf: Nói đến việc người hạng cao chơi nick hạng thấp để giành chiến thắng. Nói một cách dễ hiểu thì đây là cày thuê, kéo rank…
  • Snowball: Lăn cầu tuyết, chỉ việc đẩy mạnh những lợi thế nhỏ chuyển thành lợi thế lớn hơn.
  • SoloQ hay Solo Queue: Đây là đấu hạng đơn nhưng bạn có thể hiểu là việc đánh hạng 1 mình của các cao thủ để thể hiện kỹ năng (streamer chẳng hạn)
  • SP (Support): Chỉ vị trí hỗ trợ

T, U, X, W, Z

  • Tank (Tanker): Thuật ngữ Liên Minh này chỉ người hứng chịu hầu hết sát thương, thường đi tiên phong trong đội
  • Team Fight: Thuật ngữ LMHT này chỉ Combat 5v5
  • Tele/TP (Teleport): Phép bổ trợ Dịch chuyển nhanh
  • TeLEPort: Chỉ pha dịch chuyển nhanh nhưng mà không chính xác. Cụ thể, pha dịch chuyển của LEP với Lulu vào giữa lòng team địch C9 trong khi đang bị trụ bắn và đáp xuống với 1/4 máu.

  • Top: Thuật ngữ LOL chỉ vị trí đường trên/người chơi đường trên

  • Troll (Troller): Kẻ gây rối, phá đám trong trận đấu. Cố tình chết, chửi bậy, lối lên đồ không phù hợp, tranh lane, phá team và phá game. Thường là trẻ trâu.

  • TT (Twisted Treeline): Tên bản đồ 3vs3 Khu Rừng Quỷ Dị

  • Ulti/Ult/Ultimate/R: Chiêu cuối cùng, chiêu cuối không phải tướng nào cũng có, hoặc đó chưa chắc đã là skill mạnh nhất. Nhưng thường Ulti sẽ mang lại tính đột biến cao.

  • UP (Underpowered): Tướng/Trang bị/Vật phẩm quá yếu so với mặt bằng chung

  • Xpeke: Có nghĩa là Backdoor/Phá trụ trộm/Phá nhà chính địch khi không có địch. Bạn có thể xem lại trận Xpeke sử dụng Kassadin backdoor giúp Fnatic chiến thắng với 39 máu + team chết 4 người.

  • Wombo Combo: Cũng tương tự như combo nhưng là cách kết hợp chiêu thức của nhiều tướng lại với nhau. Ví dụ như Yasuo kết hợp với Malphite, Orianna, Rakan cùng Missfortune chẳng hạn.

  • Zone (Zoning): Khu vực kiểm soát, khu vực có tầm nhìn. Chủ yếu là những khu vực quanh trụ, NPC, tướng, mắt, lính.

Vậy là qua bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn cách chơi lmht cho người mới cũng như những thuật ngữ lmht thường gặp trong LOL. Nếu còn thiếu thuật ngữ này đừng quên phản hồi xuống bên dưới cho chúng tôi biết nhé .

Đánh giá post

Source: https://final-blade.com
Category : Game