Hàm array_slice()
cắt bỏ phần tử của mảng, giữ lại những phần tử được chọn.
Nội dung chính
Show
- Tham số truyền vào
- Giá trị trả về
- Ví dụ minh họa
- Ví dụ số 2 với mảng cơ bản
- Ví dụ số 3 với mảng có KEY MIX
- Ứng dụng
- Hàm liên quan
Bài viết
này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Tóm Tắt
Cú pháp
Cú pháp: array_slice($array, $offset [, $lenght, $reoder]);
Trong đó:
$array
là mảng dữ liệu truyền vào.$offset
là vị trí của phần tử đầu tiên được giữ lại.
Các phần tử trong dấu [ ] có thể không truyền vào:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
$lenght
là số phần tử được giữ lại.-
$reoder
là
tham số kiểuboolean
, nếu bằngTRUE
thì hàm sẽ giữ nguyên khóa của các phần tử, ngược lại sẽ thay đổi các khóa của các phần tử được giữ lại.
Ví dụ
Code
$array = range( "a", "f" ); $output = array_slice($array, 2); // returns "c", "d","e","f" $output = array_slice($array, -2, 1); // returns "e" $output = array_slice($array, 0, 3); // returns "a", "b", and "c"
Code
$array = range( "a", "f" ); echo "<pre>"; print_r(array_slice($array, 2, -1)); echo "</pre>"; echo "<pre>"; print_r(array_slice($array, 2, -1, true)); echo "</pre>";
Kết quả
Array ( [0] => c [1] => d [2] => e ) Array ( [2] => c [3] => d [4] => e )
Tham khảo: php.net
Hàm array_slice () trong php là một hàm trả về một mảng đảo ngược với mảng ban đầu.
Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.
- Cú pháp
- Tham số
truyền vào - Giá trị trả về
- Ví dụ minh họa
- Ví dụ số 2 với mảng cơ bản
- Ví dụ số 3 với mảng có KEY MIX
- Ứng dụng
- Hàm liên quan
Cú pháp
Cú pháp hàm array_slice () trong PHP như sau:
array_slice ( array $array , int $offset [, int $length = NULL [, bool $preserve_keys = FALSE ]] ) : array
Tham số truyền vào
- $array là mảng được truyền vào.
- $offset là
vị trí bắt đầu tách mảng - $length là số lượng phần tử muốn lấy
Lưu ý:
- Nếu $length nhỏ hơn số phần tử tối đa của mảng, thì sẽ lấy thêm số bản ghi tương ứng với giá trị của $length
- Nếu $length lớn hơn số lượng phần tử tối đa của mảng thì sẽ lấy tới hết mảng
- Nếu $length không tồn tại thì sẽ lấy tới hết mảng
- Nếu $length là giá trị âm sẽ lấy tới tương ưng được
tính từ cuối mảng.
- $preserve_keys giá trị này mặc định là FALSE – không giữ nguyên KEY – ngược lại TRUE là giữ nguyên KEY ban đầu.
Giá trị trả về
Hàm array_slice sẽ trả về một mảng được cắt từ $offset và $length truyền vào.
Ví dụ minh họa
<?php $input = array("a", "b", "c", "d", "e"); $output = array_slice($input, 2); // returns "c", "d", and "e" $output = array_slice($input, -2, 1); // returns "d" $output = array_slice($input, 0, 3); // returns "a", "b", and "c" // note the differences in the array keys print_r(array_slice($input, 2, -1)); print_r(array_slice($input, 2, -1, true)); ?>
Array ( [0] => c [1] => d ) Array ( [2] => c [3] => d )
Ví dụ số 2 với mảng cơ bản
<?php $input = array(1 => "a", "b", "c", "d", "e"); print_r(array_slice($input, 1, 2)); ?> // Và kết quả trả về sẽ là
Array ( [0] => b [1] => c )
Ví dụ số 3 với mảng có KEY MIX
<?php $ar = array('a'=>'apple', 'b'=>'banana', '42'=>'pear', 'd'=>'orange'); print_r(array_slice($ar, 0, 3)); print_r(array_slice($ar, 0, 3, true)); ?>
Array ( [a] => apple [b] => banana [0] => pear ) Array ( [a] => apple [b] => banana [42] => pear )
Ứng dụng
Nếu bạn muốn tách ra làm 2 mảng khác nhau, thì bạn có thể làm theo cách sau function array_chop(&$arr, $num) { $ret = array_slice($arr, 0, $num); $arr = array_slice($arr, $num); return $ret; }
Hàm liên quan
- Hàm array_chunk cắt một mảng theo độ dài chỉ định
- Hàm array_spilce xóa một phần của mảng và thay thế bằng một phần tử khác
- Hàm unset xóa bỏ một biến đã đặt
Hi vọng với
bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm array_slice () trong PHP. Nếu thấy bài viết hay và ý nghĩa, hãy like và chia sẻ với bạn bè để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com